Cập nhật nội dung chi tiết về 63 Biển Báo Cấm: Ý Nghĩa Mức Phạt Vi Phạm Đúng Hay Sai mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mới đây công ty chuyển nhà thành hưng tổng hợp 63 biển báo, mình thống kê lại theo Quy chuẩn kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT
Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông Xe đạp Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng 2. Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng khi lùi xe ở đường có biển P.102, đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102 (trừ xe đi ưu tiên), đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) + Phạt tiền 300.000 đồng đến 400.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102 + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi lùi xe ở đường có biển P.102, đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông + Phạt tiền 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102, đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông Xe đạp + Phạt tiền 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102 3. Biển số P.103a “Cấm xe ôtô”
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng có biển P.102 (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 4. Biển số P.103b và P.103c “Cấm xe ôtô rẽ phải” và “Cấm ôtô rẽ trái”
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi rẻ trái/phải vào đường có biển cấm rẻ. + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 5. Biển số P.104 “Cấm xe máy”, Biển số P.105 “Cấm xe ôtô và xe máy”
+ Biển số P.104: Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ xe máy được ưu tiên theo quy định. + Biển số P.105: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
Phương tiện Mức phạt Ô tô – Mức phạt khi đi vào đường cấm có biển P.105: + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe mô tô, xe máy (trừ xe gắn máy và xe được ưu tiên) – Mức phạt khi đi vào đường cấm có biển P.105, P.104: + Phạt tiền 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 6. Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ôtô tải” và Biển số P.106c “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”
+ Biển số P.106a: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định. + Biển số P.106b: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển. + Biển số P.106c: Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.
Phương tiện Mức phạt Ô tô tải – Ô tô tải đi vào đường có đặt biển P.106a và Ô tô tải có khối lượng chuyên chở theo GCN kiểm định lớn hơn số tấn ghi trên biển báo P.106b: + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. 7. Biển số P.107 “Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải”
– Nội dung: Để báo đường cấm xe ôtô chở khách và các loại xe ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Phương tiện Mức phạt Ô tô khách và ô tô tải + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Máy kéo, thi công chuyên dùng + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. 8. Biển số P.107a “Cấm xe ôtô khách”
– Nội dung: Để báo cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm xe buýt.
Phương tiện Mức phạt Ô tô khách (không áp dụng với xe buýt). + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 9. Biển số P.107b “Cấm xe ôtô taxi”
– Nội dung: Để báo cấm xe ôtô taxi đi lại. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.
Phương tiện Mức phạt Ô tô taxi + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 10. Biển số P.108 ” Cấm xe kéo rơ-moóc”
– Nội dung: Để báo cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc)
Phương tiện Mức phạt
(trừ loại ôtô sơ-mi-rơ-moóc ) + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Máy kéo kéo theo rơ-moóc + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. Mô tô, xe gắn máy kéo theo rơ-moóc + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 11. Biển số P.108a “Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc “
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi-rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc)
Phương tiện Mức phạt ôtô sơ-mi-rơ-moóc + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 12. Biển số P.109 “Cấm máy kéo”
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.
Phương tiện Mức phạt Máy kéo + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông 13. Biển số P.110a “Cấm xe đạp” và Biển số P.110b “Cấm xe đạp thồ”
+ Biển số P.110a: Để báo đường cấm xe đạp đi qua. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp. + Biển số P.110b: Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển này không cấm người dắt loại xe này.
Phương tiện Mức phạt Xe đạp Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu đi vào đường cấm có biển P.110a Xe đạp thồ Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu đi vào đường cấm có biển P.110b 14. Biển số P.111a “Cấm xe gắn máy”, biển số P.111 (b,c) “Cấm xe ba bánh loại có động cơ” và biển số P.111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”
+ Biển số P.111a: Để báo đường cấm xe máy và xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp. + Biển số P.111 (b,c): Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v… + Biển số P.111d: Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp..
Phương tiện Mức phạt Xe mô tô, xe gắn máy Đi vào đường có biển cấm P.111a + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe ba bánh loại có động cơ – Xe lam đi vào đường có biển cấm P.111b; xe xích lô máy, xe lôi máy đi vào đường có biển cấm P.111c: + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe ba bánh loại không có động cơ Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu đi vào đường cấm có biển P.111d 15. Biển số P.112 “Cấm người đi bộ”
– Nội dung: Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật. 17. Biển số P.114 “Cấm xe súc vật kéo”
– Nội dung: Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.
Phương tiện Mức phạt Xe xúc vật kéo Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng 18. Biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.;
Phương tiện Mức phạt Xe Hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường (trừ trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng): + 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vượt trên 10% đến 20%; + 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt trên 20% đến 50%; + 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng khi vượt trên 50% đến 100%; + 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vượt trên 100% đến 150%; + 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng khi vượt trên 150%. 19. Biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe” – Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
Phương tiện Mức phạt Xe Hành vi điều khiển xe mà tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) của xe vượt quá trị giá ghi trên biển báo (trừ trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng): + 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt trên 20% đến 50%; + 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng khi vượt trên 50% đến 100% (áp dụng với cả trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị nhưng tải trọng trục xe thực tế vượt cả trị số ghi trong Giấy phép); + 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vượt trên 100% đến 150%; + 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng khi vượt trên 150%. 20. Biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”
– Nội dung: Để báo hạn chế chiều cao của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).
Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 21. Biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang xe”
– Nội dung: Để báo hạn chế chiều ngang của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua. Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tỉnh nhỏ nhất của vật chướng ngại trên đường trừ đi 0,4 m.
Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe + Buộc phải dỡ phần hàng vượt quá kích thước.
15. Biển số P.112 “Cấm người đi bộ”
– Nội dung: Để báo đường cấm người đi bộ qua lại.
Phương tiện Mức phạt Người đi bộ Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng 16. Biển số P.113 “Cấm xe người kéo, đẩy” – Nội dung: Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật. 17. Biển số P.114 “Cấm xe súc vật kéo” – Nội dung: Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.
Phương tiện Mức phạt Xe xúc vật kéo Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng 18. Biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.;
Phương tiện Mức phạt Xe Hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường (trừ trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng): + 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vượt trên 10% đến 20%; + 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt trên 20% đến 50%; + 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng khi vượt trên 50% đến 100%; + 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vượt trên 100% đến 150%; + 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng khi vượt trên 150%. 19. Biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe” – Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
Phương tiện Mức phạt Xe Hành vi điều khiển xe mà tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) của xe vượt quá trị giá ghi trên biển báo (trừ trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng): + 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt trên 20% đến 50%; + 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng khi vượt trên 50% đến 100% (áp dụng với cả trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị nhưng tải trọng trục xe thực tế vượt cả trị số ghi trong Giấy phép); + 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vượt trên 100% đến 150%; + 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng khi vượt trên 150%. 20. Biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”
– Nội dung: Để báo hạn chế chiều cao của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).
Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 21. Biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang xe”
– Nội dung: Để báo hạn chế chiều ngang của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua. Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tỉnh nhỏ nhất của vật chướng ngại trên đường trừ đi 0,4 m.
Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe + Buộc phải dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 22. Biển số P.119 “Hạn chế chiều dài xe” – Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua. Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng gây ách tắc giao thông.
Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe; + Buộc phải dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 23. Biển số P.120 “Hạn chế chiều dài xe ôtô, máy kéo moóc hoặc sơ-mi-rơ moóc”
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với toàn bộ chiều dài đoàn xe kể cả hàng.
Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi-rơ-moóc + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe; + Buộc phải dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 24. Biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” – Nội dung: Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu. Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ôtô kể cả xe được ưu tiên theo quy định đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng; + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn 25. Biển số P.123a “Cấm rẽ trái” và Biển số P.123b “Cấm rẽ phải” – Nội dung: Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau, có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định (Biển không có giá trị cấm quay đầu xe).
Phương tiện Mức phạt
(trừ xe đi ưu tiên) + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi rẻ trái/phải vào đường cấm rẻ trái/phải + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Máy kéo + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe nếu gây tai nạn giao thông Xe đạp Phạt tiền 100.000 đồng đến 200.000 đồng 26. Biển số P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe”, biển số P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”, biển số P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe”, biển số P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe” và biển số P.124f “Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe”
+ Biển số P.124a: Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U). Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe. + Biển số P.124b: Để báo cấm xe ôtô quay đầu (theo kiểu chữ U ). Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu. + Biển số P.124c: Để báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu. + Biển số P.124d: Để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu. + Biển số P.124e: Để báo cấm xe ôtô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu. + Biển số P.124f: Để báo cấm xe ôtô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu. + Biển số P.124a có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) và biển số P.124b có hiệu lực cấm xe ôtô và xe máy 3 bánh (side car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Phương tiện Mức phạt
– Quay đầu xe tại nơi có các biển báo Biển số P.124 (a,b): + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn.
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) – Quay đầu xe tại nơi có các biển báo Biển số P.124a + Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. 27. Biển số P.125 “Cấm vượt”
– Nội dung: Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.
Phương tiện Mức phạt
+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) + Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. 28. Biển số P.126 “Cấm ôtô tải vượt” – Nội dung: Để báo cấm các loại ôtô tải vượt xe cơ giới khác. Biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy. Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ôtô tải.
Phương tiện Mức phạt Ô tô tải có khối lượng chuyên chở khối lượng chuyên chở kể cả các xe được ưu tiên + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; 29. Biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép”, Biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”, Biển số P.127b “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường”, Biển số P.127c “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường”, Biển số P.127d “Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép”
+ Biển số P.127: Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy + Biển số P.127a: Áp dụng cho một số trường hợp qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển. + Biển số P.127b: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng 1 biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn thì phải sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó. + Biển số P.127c: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường phải sử dụng biển số P.127c. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó. + Biển số P.127d: Đến hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c phải đặt biển số P.127d “Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng.
Phương tiện Mức phạt
– Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng khi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h: + Phạt tiền 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; – Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: + Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. – Chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ: + Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h: + Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng; – Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: + Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. – Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: + Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng; + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Máy kéo, xe máy chuyên dùng – Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. – Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: + Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. – Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng.
Biển Báo Cấm Mới Nhất: Hình Ảnh, Ý Nghĩa Và Mức Phạt Vi Phạm
Biển báo cấm là gì?
Biển báo cấm là gì? Đúng như tên gọi của nó biển báo cấm là loại biển báo giao thông nhằm biểu thị các điều cấm, do vậy người tham gia giao thông phải chấp hành các điều đã được báo trên biển không được vi phạm.
Với thông tin được cập nhật mới nhất hiện nay, biển báo cấm gồm 40 loại và được phân biệt với các biển báo khác bởi vòng tròn màu đỏ, dấu gạch chéo biểu tượng hay dấu chữ X.
Hình ảnh và ý nghĩa các loại biển báo cấm
Biển số 101 “Đường cấm”, báo đường cấm tất cả các loại phương tiện (cơ giới và thô sơ) đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 102 “Cấm đi ngược chiều”, báo hiệu đường cấm cho tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định như xe cứu thương, cứu hỏa,…. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
Biển số 103a “Cấm ô tô”, báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng đi qua, trừ môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển số 103b “Cấm ô tô rẽ phải”, báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng rẽ phải, trừ môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 103c “Cấm ô tô rẽ trái”, báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng rẽ trái, trừ môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 104 “Cấm mô tô”, báo đường cấm tất cả các loại môtô đi qua, trừ các xe môtô được ưu tiên theo quy định Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ xe máy được ưu tiên theo quy định.
Biển số 105 “Cấm ô tô và mô tô”, báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới và môtô đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 106a “Cấm ô tô tải”, báo đường cấm tất cả các loại ôtô chở hàng có trọng tải từ 1,5 tấn trở lên trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng
Biển số 106b “Cấm ô tô tải” có tổng trọng lượng (trọng lượng xe cộng hàng) vượt quá con số đã quy định trên biển. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.
Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.
Biển số 106c “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”, báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm
Biển số 107 “Cấm ô tô khách và ô tô tải” báo đường cấm ôtô chở khách và các loại ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 108 “Cấm ô tô, máy kéo kéo moóc hoặc sơ mi rơ moóc”, báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả môtô, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi qua, trừ loại ôtô sơ-mi rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo luật giao thông nhà nước quy định
Biển số 109 “Cấm máy kéo”, báo đường cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua
Biển số 110a “Cấm đi xe đạp”, báo đường cấm xe đạp đi qua. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp
Biển số 110b “Cấm xe đạp thồ”, báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp. Biển này không cấm người dắt loại xe này
Biển số 111a “Cấm xe gắn máy”, báo đường cấm xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp
Biển số 111b “Cấm xe ba bánh loại có động cơ” báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy…
Biển số 111c “Cấm xe ba bánh loại có động cơ” báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lôi máy…
Biển số 111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”, báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi đạp…
Biển số 112 “Cấm người đi bộ”, báo đường cấm người đi bộ qua lại
Biển số 113 “Cấm xe người kéo, đẩy”, báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật
Biển số 114 “Cấm xe súc vật kéo”, báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua
Biển số 115 “Hạn chế trọng lượng xe”, báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua
Biển số 116 “Hạn chế trọng lượng trên trục xe”, báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe vượt quá trị số ghi trên biển đi qua
Biển số 117 “Hạn chế chiều cao”, báo hạn chế chiều cao của xe, cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng)
Biển số 118 “Hạn chế chiều ngang”, báo hạn chế chiều ngang của xe, cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua
Biển số 119 “Hạn chế chiều dài ôtô”, báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua
Biển số 120 “Hạn chế chiều dài ôtô, máy kéo kéo moóc hoặc sơ mi rơ moóc”, báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kéo theo moóc kể cả ôtô sơmi rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật lệ nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua
Biển số 121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu tính bằng mét
Biển số 122 “Dừng lại”, buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi. Trong trường hợp trên đường không đặt tín hiệu đèn cờ, không có người điều khiển giao thông hoặc các tín hiệu đèn không bật sáng thì người lái xe chỉ được phép đi khi trên đường không còn nguy cơ mất an toàn giao thông
Biển số 123a “Cấm rẽ trái”, cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái ở những vị trí đường giao nhau trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển số 123b “Cấm rẽ phải”, cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía phải ở những vị trí đường giao nhau trừ các xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 124a “Cấm quay xe”, báo cấm các loại xe cơ giới và thô sơ quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm rẽ trái
Biển số 124b “Cấm ô tô quay đầu xe”, báo cấm xe ôtô và mô tô 3 bánh quay đầu (theo kiểu chữ U), trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm rẽ trái
Biển số 125 “Cấm vượt”, báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau kể cả xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 126 “Cấm ôtô tải vượt”, báo cấm các loại ôtô tải vượt xe cơ giới khác. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại ôtô tải có trọng lượng lớn nhất cho phép (bao gồm trọng lượng xe và hàng) trên 3,5 tấn kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác
Biển số 127 “Tốc độ tối đa cho phép”, báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, trừ các xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 128 “Cấm sử dụng còi”, báo cấm các loại xe cơ giới sử dụng còi
Biển số 129 “Kiểm tra”, báo nơi đặt trạm kiểm tra; các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định
Biển số 130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”, báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe. Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 131a “Cấm đỗ xe”, báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định
Biển số 131b “Cấm đỗ xe”, báo nơi cấm đỗ xe cơ giới vào những ngày lẻ
Biển số 131c “Cấm đỗ xe”, báo nơi cấm đỗ xe cơ giới vào những ngày chẵn
Biển số 132 “Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp”, báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp
Biển số 133 “Hết cấm vượt”, báo hết đoạn đường cấm vượt
Biển số 134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”, báo hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa
Biển số 135 “Hết tất cả các lệnh cấm”, báo hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực
Biển số 136 “Cấm đi thẳng”, cấm tất cả các loại xe đi thẳng trên đoạn đường phía trước
Biển số 137 “Cấm rẽ trái và rẽ phải”, cấm tất cả các lại xe rẽ trái hay rẽ phải trên các ngả đường phía trước
Biển số 138 “Cấm đi thẳng và rẽ trái”, biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ trái
Biển số 139 “Cấm đi thẳng và rẽ phải”, biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ phải
Biển số 140 “Cấm xe công nông”, để báo đường cấm công nông
Mức phạt vi phạm
Lưu ý: đối với các biển báo cấm ngoại trừ các phương tiện ưu tiên như xe cứu hỏa, xe cứu thương,…thì các phương tiện khác khi tham gia giao thông bắt buộc phải chấp hành biển báo cấm tương ứng theo quy định.
Qua những thông tin bên trên, Kovar hi vọng mọi người sẽ nắm rõ hơn về các biển cấm đồng thời để tránh vi phạm biển báo cấm để mất tiền oan. Cuối cùng chúc các tài xế lái xe an toàn !!!
Vi Phạm Biển Báo Cấm Vượt Bị Xử Phạt Như Thế Nào?
Có lần trước khi qua một cây cầu, tôi nhìn thấy biển báo màu trắng, viền đỏ, bên trong là hình hai chiếc ô tô. Cho tôi hỏi, biển báo này có nghĩa là gì, có phải là biển cấm vượt không? Nếu vi phạm biển báo này thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Trả lời:
Theo như bạn mô tả thì biển báo mà bạn nhắc đến là biển báo số hiệu 125 nằm trong nhóm biển báo cấm của hệ thống biển báo đường bộ Việt Nam, tên biển báo hiệu là: Cấm vượt.
Số hiệu biển báo: 125 Tên biển báo: Cấm vượt Chi tiết báo hiệu: Cấm các loại xe cơ giới vượt nhau kể cả các xe được ưu tiên theo luật lệ Nhà nước quy định. Được phép vượt xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy.
Tương tự biển báo số hiệu 125 là biển báo số hiệu 126, tên biển báo là: Cấm ô tô tải vượt.
Số hiệu biển báo: 126 Tên biển báo: Cấm ôtô tải vượt Chi tiết báo hiệu: Cấm tất cả các loại ô tô tải có trọng lượng lớn nhất cho phép (bao gồm trọng lượng xe và hàng) trên 3.5 tấn kể cả các xe được ưu tiên theo luật lệ Nhà nước quy định vượt nhau. Được phép vượt xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy.
Trong thực tế, nhiều tuyến đường, sử dụng biển báo Cấm vượt không có đường gạch chéo đỏ.
Khi tham gia giao thông, người điều khiển ô tô thấy biển báo này cần chấp hành đúng hiệu lệnh ý nghĩa của biển báo. Nếu không châp hành có nghĩa là người điều khiển xe vi phạm lỗi cấm vượt và bị xử phạt theo quy định của Nghị định 171/2013/NĐ-CP.
Cụ thể tại Điểm c, Khoản 5, Điều 5 quy định phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau: Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái.
Theo đó, người điều khiển ô tô vi phạm lỗi cấm vượt sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong 01 tháng.
*Thông tin chuyên mục có giá trị tham khảo với người đọc, không dùng làm tài liệu trong tố tụng pháp luật.
Các Loại Biển Báo Giao Thông Đường Bộ Và Xử Phạt Hành Vi Vi Phạm Giao Thông
Khái niệm: Biển báo giao thông là các biển hiệu được đặt trên đường, có chứa các thông tin đến người tham gia giao thông.
Cụ thể để thông báo, cảnh báo, cấm hoặc cho phép giao thông trên một điều kiện cụ thể.
Mặc định là người tham gia giao thông phải quan sát biển báo và nắm được các thông tin cơ bản trên biển báo.
Nếu bạn đi vào đường cấm và nói với cảnh sát giao thông rằng không nhìn thấy biển báo, thì rõ ràng là bạn đang không tuân thủ đúng luật giao thông.
Phải luôn quan sát biển báo và nắm bắt thông tin nhanh, vì bạn không thể nhìn biển báo tới 10 giây mới hiểu biển báo đó muốn nói gì khi đang lái xe.
Vì vậy, việc nằm lòng những biển báo cơ bản là quy trình quan trọng của việc học lái xe ô tô
Cùng với người điều khiển giao thông (Cảnh sát giao thông) và đèn tín hiệu giao thông, hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ Việt Nam đứng vị trí rất quan trọng.
Không quá khi ta nói rằng chúng là cần nhất, không thể thiếu để duy trì trật tự, an toàn giao thông, giúp xe và phương tiện, người tham giao thông được lưu hành, đi lại một cách bình thường, tránh ùn tắc và hạn chế tai nạn giao thông.
Những nơi vắng vẻ, khu vực đông dân cư, nơi mà người cảnh sát không thể túc trực hàng giờ để cảnh báo phân luồng thì các biển báo giao thông đang thay họ hàng ngày hàng đêm, chúng giúp cải thiện đáng kể công việc con người, tiết kiệm được thời gian, con người và kinh tế.
Biển báo này bắt buộc người lái xe phải thực hiện theo.
Biển báo hiệu lệnh có dạng hình tròn, nền màu xanh lam, trên biển có hình vẽ màu trắng. Với mục đích cảnh báo cho người tham gia giao thông những mệnh lệnh phải thi hành.
Hiệu lực của các loại biển hiệu lệnh có thể có gia trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn của một chiều xe chạy.
Các làn đường phải được đánh dấu riêng biệt bằng các vạch dọc liền trên mặt phần xe chạy.
Biển này hướng dẫn mọi người lưu thông đúng cách.
Biển chỉ dẫn có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông nền màu xanh lam, cung cấp thông tin chỉ dẫn cho người sử dụng đường biết những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác trong hành trình.
Biển báo chỉ dẫn có giá trị hiệu lực trên tất cả các làn đường của một chiều xe chạy.
Biển cấm, cấm các hành vi vi phạm, chúng ta không được phép làm. Có 39 kiểu tất cả, được đánh số từ 101 – 139.
Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người sử dụng đường phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo.
Hầu hết các biển đều có viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của các phương tiện cơ giới, thô sơ và người đi bộ.
Hãy chú ý các loại biển báo sau, đây là loại cảnh báo có nguy hiểm phía trước.
Biển báo nguy hiểm cung cấp thông tin cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra được dùng để báo cho người sử dụng đường
Chủ yếu là người lái xe cơ giới biết trước tính chất của sự nguy hiểm trên tuyến đường để phòng ngừa.
Ngoài ra, còn một số loại biển báo phụ khác các bác tài cần chú ý.
Nhóm biển báo phụ có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, được đặt kết hợp với các biển báo nguy hiểm, báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ các biển đó hoặc được sử dụng độc lập.
Là những vạch được vẽ trên đường với mục đích cung cấp những thông tin quan trọng cho người lái xe.
Về phân loại xe, làn đường, đường đi phụ và lối rẽ nếu không có bare, đường cấm trong từng trường hợp.
Báo hiệu trên vạch kẻ đường trong trường hợp chỉ dẫn trên đường có hiệu quả hơn và hạn chế một số nhược điểm khi trình bày thông tin trên biển báo.
#Chuyển làn không đúng nơi, không có tín hiệu
#Chạy xe tốc độ thấp không đi về bên phải
#Đi vào đường cấm, đi ngược chiều
#Không đi đúng phần đường, làn đường
#Không chấp hành biển báo, vạch kẻ đường
#Không tuân thủ đèn giao thông
#Không giữ khoảng cách an toàn
#Chạy quá tốc độ quy định 05 – 10 km/h
#Chạy dưới tốc độ tối thiểu
#Gây tai nạn vì chạy quá tốc độ, không giữ khoảng cách an toàn, tránh, vượt không đúng quy tắc
#Lạng lách, đánh võng, dùng chân lái xe
#Lạng lách, đánh võng, dùng chân xe lái xe gây tai nạn
#Dừng, đỗ xe không đúng quy định
#Dừng, đỗ xe vi phạm an toàn đường sắt
#Dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định
#Dừng, đỗ quay đầu xe gây ùn tắc
#Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
#Dừng, đỗ xe trên cao tốc không đúng quy định
#Chuyển hướng không nhường quyền đi trước
#Chuyển hướng không nhường đường
#Không giảm tốc độ và nhường đường khi ra đường chính
#Không nhường đường cho xe xin vượt, xe ưu tiên, xe từ đường chính
#Quay đầu xe trong khu dân cư
#Lùi xe nơi không được phép
#Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu
#Quay đầu xe nơi giao nhau với đường sắt
#Chạy ở làn dừng khẩn cấp, chuyển làn không có tín hiệu, lùi, quay đầu xe, không giữ khoảng cách an toàn trên đường cao tốc.
Việc học và nắm được thông tin của những biển báo cơ bản là vô cùng cần thiết. Hocthilaixe.com hy vọng các bạn có những giờ học lái xe vui vẻ và lái xe an toàn.
Bạn đang đọc nội dung bài viết 63 Biển Báo Cấm: Ý Nghĩa Mức Phạt Vi Phạm Đúng Hay Sai trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!