Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Kiểm Tra Xe Có Bị Phạt Nguội Theo Hướng Dẫn Của Bộ Giao Thông Vận Tải ? mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Kiểm tra thông tin xe có bị phạt nguội?
Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi có đi sai làn từ tháng 2/2018 nhưng tới 31/03/2018 tôi có nhận được 1 biên bản xử phạt từ phía cơ quan cảnh sát giao thông về việc xử lý vi phạm của tôi. Cho tôi hỏi tôi có cách nào kiểm tra được sai phạm của mình không ?
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Bước 2: Tải về “File đính kèm”
Bước 3: Ấn Ctrl + F và nhập biển số xe của mình để kiểm tra
– Nếu không ra kết quả tìm kiếm thì tức xe của bạn không có vi phạm bị phạt nguội.
– Nếu kết quả báo biển số xe của bạn nằm trong danh sách thì hãy liên hệ với cơ quan đã được liệt kê tương ứng tại cột “Đơn vị liên hệ xử lý”.
Những vi phạm bị ghi lại bằng hình ảnh và phạt nguội trong danh sách nêu trên được thống kê từ ngày 07/10/2016 đến 05/10/2017.
2. Đối với người dân lưu thông xe tại Thành phố Đà Nẵng
Bước 1: Truy cập địa chỉ: Tại đây
Lưu ý:
– Khi nhập biển số các ký tự đánh vào phải liền nhau, có gạch nối giữa mã vùng và số xe, cụ thể đối với biển số loại 4 số (ví dụ 43A-1234), đối với biển số loại 5 số (ví dụ 43A-123.45)
– Nếu kết quả báo “Không có dữ liệu”: Phương tiện không có vi phạm
– Nếu kết quả báo chi tiết về hành vi vi phạm: Người dân đến cơ quan thông báo vi phạm để nộp phạt và xác nhận đã xử lý.
– Dữ liệu tra cứu cập nhật đến ngày: 01/10/2017
3. Đối với người dân trên cả nước
Bước 1: Truy cập trang web Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo đường dẫn Tại đây
Bước 2: Thực hiện tra cứu
– Đối với GPLX cũ làm bằng giấy bìa: Nhập số GPLX vào cả 2 khung ” Số giấy phép lái xe” và ” Số seri” ; đồng thời chọn loại giấy phép lái xe là “giấy phép lái xe cũ (làm bằng giấy bìa)“. Cuối cùng nhấn nút ” Tra cứu ” để xem kết quả:
– Đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET : lần lượt Nhập số giấy phép lái xe và số seri; chọn loại giấy phép lái xe là “Giaáy phép lái xe PET (có thời hạn)” hoặc “Giấy phép lái xe PET (không thời hạn) tùy theo loại giấy phép; cuối cùng nhấn nút ” Tra cứu ” để xem kết quả:
– Số giấy phép lái xe là dãy số đỏ ngay bên dưới dòng chữ GIẤY PHÉP LÁI XE/DRIVER’S LICENSE đối với bằng PET và ngay dưới dòng chữ giấy phép lái xe đối với bằng giấy:
– Số Seri là số phôi giấy phép lái xe thẻ PET:
4. Cách chủ xe tra cứu xem có bị CSGT đề nghị dừng đăng kiểm hay không
Cục đăng kiểm Việt Nam vừa hoàn thiện công cụ tra cứu xe vi phạm do các cơ quan chức năng đề nghị xử lý vi phạm trước khi kiểm định.
Theo đó, nhằm tránh trường hợp sau khi đưa phương tiện đi đăng kiểm mới biết bị đề nghị tạm dừng do chưa thực hiện nghĩa vụ sau khi vi phạm hành chính (bị phạt nguội), Cục đăng kiểm khuyến cáo người dân nên tra cứu trước để tránh phiền hà.
Cách thức tra cứu như sau:
Bước 2: Nhập biển số cần tra cứu và mã xác nhận.
Lưu ý: Đối với xe biển 5 số: biển trắng thêm chữ T: VD: 29A01234T; biển xanh thêm chữ X.
Chủ phương tiện căn cứ vào thông báo vi phạm để đến cơ quan thông báo xử lý theo quy định.
Sau khi xử lý xong vi phạm, chủ phương tiện có thể mang chứng từ đã xử lý vi phạm đến bất kỳ Trung tâm đăng kiểm nào trên cả nước để kiểm định. Sau khi kiểm định, Trung tâm có trách nhiệm thông báo về Cục ĐKVN hoặc khi nhận được đề nghị của cơ quan chức năng về việc đã xử lý vi phạm, Cục ĐKVN sẽ xóa biển số phương tiện đã xử lý khỏi danh sách vi phạm trong toàn hệ thống.
Các bạn có thể tra cứu thông tin tại linh của cục đăng kiểm Việt Nam: http://www.vr.org.vn/ptpublic_web/ThongTinPTPublic.aspx để có thông tin cụ thể hơn và chính xác hơn về việc xe mình có vi phạm hay không
Còn hiện tại ở Thành phố Hồ Chí Minh đã có quy định về việc phạt nguội và đã được áp dụng ở trong toàn thành phố theo đó việc cảnh sát giao thông có gửi thông tin của anh về việc xử phạt khi anh đã vi phạm 1 tháng trước hoàn toàn anh phải chấp hành theo quy định chứ đây không phải trái luật. Còn nếu ở các tỉnh thành khác thì chứ có quy định về việc phạt nguội nên cảnh sát giao thông không được xử phạt.
2. Đón, trả hành khách quá thời gian quy định?
Thưa Luật sư, tôi là giáo viên, hàng ngày tôi vẫn đi xe bus đi làm để đảm bảo thuận tiện cho công việc. Nhưng thời gian gần đây, xe của thường xuyên đón khách chậm và trả khách muộn do đó, làm ảnh hưởng đến công việc của tôi.
Vậy Luật sư cho tôi hỏi, nếu như Đón, trả hành khách quá thời gian quy định bị xử phạt như thế nào theo Luật giao thông đường bộ 2008 ?
Theo quy định Nghị định 100/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có quy định như sau:
Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ 5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:đ) Đón, trả hành khách không đúng nơi quy định trên những tuyến đường đã xác định nơi đón, trả khách hoặc dừng đón, trả hành khách quá thời gian quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 7 Điều này;
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện); điểm c, điểm d, điểm e khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm o, điểm q khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Như vậy, có nghĩa là hành vi Đón, trả hành khách không đúng nơi quy định trên những tuyến đường đã xác định nơi đón, trả khách hoặc dừng đón, trả hành khách quá thời gian quy định thì sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, hành vi này còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
3. Thay đổi cổ bô xe để có tiếng kêu to hơn?
Thưa luật sư, xin hỏi: hiện là tôi có đi xe moto tnt125 và đã thay cổ bô khác không giống với cổ bô zin ban đầu , tôi vẫn giữ bô zin chỉ là thay đổi cổ bô và tiếng bô có hơi kêu so với khi sử dụng cổ bô zin vậy thì tôi có bị xem là thay đổi kết cấu xe không ?
Người gửi : Đặng Hoàng Thái
Với hành vi của bạn, sẽ bị xử phạt như sau: Theo nghị định 100/2019/NĐ-CP:
5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe;
4. Điều khiển xe vượt đèn vàng?
Xin chào Luật sư. Luật sư có thể giải thích giúp tôi việc điều khiển xe máy vượt đèn vàng có bị xử phạt không? Cơ sở pháp lý là gì? Trường hợp nào vượt đèn vàng không bị xử phạt?
Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008 có các hệ thống đèn tín hiệu có ba màu: Xanh, vàng và đỏ. Ý nghĩa của các loại đèn được quy định tạikhoản 3 Điều 10 Luật giao thông đường bộ quy định như sau:
3. Tín hiệu đèn giao thông có ba mầu, quy định như sau:
a) Tín hiệu xanh là được đi;
b) Tín hiệu đỏ là cấm đi;
c) Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.
Tín hiệu đèn Vàng được cụ thể hoá trong QC 41/2016/BGTVT như sau:
10.3.2. Tín hiệu vàng: báo hiệu sự thay đổi tín hiệu của đèn từ xanh sang đỏ. Tín hiệu vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng trước vạch sơn “Vạch dừng xe”. Nếu không có vạch sơn “Vạch dừng xe”, thì phải dừng phía trước đèn tín hiệu theo chiều đi. Trường hợp phương tiện đã tiến sát đến hoặc đã vượt quá vạch sơn “Vạch dừng xe”, nếu dừng lại sẽ nguy hiểm thì phải nhanh chóng đi tiếp ra khỏi nơi giao nhau.
– Hành vi vượt đèn Vàng sẽ bị xử phạt như sau:
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt hành chính giao thông đường bộ đường sắt, Cụ thể như sau:
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ4. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
e) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
Hình phạt bổ sung như sau:
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm e, điểm i khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Như vậy hành vi vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
5. Đâm vào máy cày bồi thường thế nào ?
Kính gửi Văn phòng Luật, tôi có một vấn đề mong văn phòng tư vấn giúp tôi. Tôi là người cày thuê, máy cày của tôi đậu trên đường thì có một người thanh niên say rượu đâm vào máy cày của tôi và tình trạng rất nguy hiểm. Vậy tôi có phải chịu trách nhiệm gì không và nếu có thì sẽ bị xử tội gì ạ ?
Tôi xin cám ơn!
Theo những thông tin cơ bản mà anh đã cung cấp thì máy cày của anh không di chuyển mà do người bị hại từ mình đâm phải. Tuy nhiên, để chắc chắn rằng bản thân mình hoàn toàn không có lỗi, anh nên xem xét kĩ càng xem vị trí đỗ máy cày của anh có phải là nơi được phép đỗ xe hay không. Nếu anh đỗ xe nơi cấm đỗ thì có thể bị phạt hành chính do đỗ xe sai nơi quy định (ví dụ: vỉa hè, giữa lòng đường…). Căn cứ theo Luật Giao thông đường bộ 2008, và Nghị định 100/2019/NĐ-CP (Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt của Chính Phủ)
Bộ phận tư vấn pháp luật giao thông – Công ty luật Minh Khuê
Cách Tra Cứu Phạt Nguội Phương Tiện Giao Thông Khi Bị Cctv Ghi Lại
Năm 2019, các tỉnh thành trên cả nước đã áp dụng việc dùng camera giám sát CCTV ghi lại hình ảnh các phương tiện tham gia giao thông vi phạm và tiến hành xử phạt nguội. Nhiều lái xe không biết mình có bị phạt nguội hay không cũng như để chủ động cho chủ xe trong việc nộp phạt, những lái xe có thể trực tiếp tra cứu phạt nguội phương tiện giao thông khi bị CCTV ghi lại tại Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cụ thể cách tra cứu như sau:
Bước 1: Đăng nhập cổng thông tin Cục Đăng kiểm
http://www.vr.org.vn/ptpublic_web/ThongTinPTPublic.aspx
Bước 2: Nhập thông tin
Hãy nhập thông tin biển kiểm soát xe vào ô “Biển đăng ký”.
Lưu ý, những xe có biển số trắng thì thêm chữ “T” ở sau biển số ví dụ như 29D-109.13T Còn những xe biển xanh thì nhập biển số có thêm chữ “X” ở cuối biển.
Điền số tem chứng nhận của tem đăng kiểm tại ô “Số tem, giấy chứng nhận hiện tại”
Lưu ý, nhập mã số bạn hãy thêm dấu “-“ vào giữa ký tự số và chư của mã số tem.
Nhập mã xác thực
Bước 3: Nhấn nút tra cứu để kiểm tra thông tin
Bước 4: Nhận kết quả phạt nguội camera giám sát CCTV
4.1
/
5
(
17
bình chọn
)
Cách Tra Cứu Biển Số Xe, Kiểm Tra Phạt Nguội, Ngày Đăng Kiểm Qua Online
Cách tra cứu biển số xe, kiểm tra phạt nguội, ngày đăng kiểm qua Online
1. Việc tra cứu biển số xe áp dụng cho những phương tiện nào?
Hiện, Bộ Giao Thông Vận Tải chỉ áp dụng việc tra cứu biển số xe cho các phương tiện như: Ô Tô, xe tải và chưa áp dụng cho việc tra cứu biển số xe máy online.
Nguyên nhân là do số lượng xe máy tại Việt Nam quá lớn, thêm vào đó việc sang tên, đổi chủ, đổi biển số được tiến hành nhiều lần với tần suất cao nên việc nhập dữ liệu trên hẹ thống online sẽ gặp khó khăn.
2. Hướng dẫn tra cứu biển số xe, kiểm tra phạt nguội, ngày đăng kiểm qua Online
Bước 1: Bạn truy cập theo địa chỉ: http://www.vr.org.vn/ptpublic_web/ThongTinPTPublic.aspx để tiến hành kiểm tra.
Bước 2: Bạn nhập biển số xe đã đăng ký , nhập Số tem, giấy chứng nhận hiện tại, sau đó nhập mã xác thực và bấm Tra cứu.
Cách thức nhập biển số xe chính xác như sau:
– Với biển số xe cũ 4 số (Ví dụ 30H – 9448) thì bạn sẽ điền vào là 30H9448 hoặc 30H-9448 đều được. – Với biển số xe mới 5 số tương tự như trên nhưng bạn phải thêm T hoặc X vào đăng sau.
Ví dụ như 43E66868T hoặc 43E-66868T, với biển X thay tương tự.
T là ký hiệu của các loại xe biển trắng, xe thông thường.
X là kỹ hiệu của các loại xe biển xanh còn xe biển đỏ hiện tại chưa thể kiểm tra trong hệ thống này được.
Bước 3: Kết quả hiện ra bao gồm 5 phần cơ bản bao gồm:
Phần thông tin chung: Bao gồm loại xe, hãng xe và số khung, số máy.
Phần thông số kỹ thuật: Mô tả kích thước, khối lượng và trọng lượng giới hạn của Xe.
Lần kiểm định gần nhất: Cho bạn biết được ngày kiểm định gần đây cũng như ngày hết hạn của nó.
Lần nột phí sử dụng đường bộ: Cho biết ngày nộp phí gần nhất và phí nộp đó hạn cuối ngày bao nhiêu.
Luật Giao Thông Đường Bộ Mới Nhất Và Văn Bản Hướng Dẫn
Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
Tốc độ tối đa của các loại xe trong Luật Giao thông đường bộ
Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BYT-BCA về xét nghiệm nồng độ cồn trong máu của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 thực hiện Thông tư 85/2014/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe (Bãi bỏ Khoản 1 Điều 6; Điều 7 và 8)
Thông tư 41/2017/TT-BYT về bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
Quy định mới nhất về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mô tô, ô tô
Thông tư 53/2014/TT-BGTVT về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ
Quyết định 3929/QĐ-BGTVT năm 2015 đính chính Thông tư 46/2015/TT-BGTVT
Thông tư 39/2010/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ tùng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thông tư 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT Quy định về sản xuất nhập khẩu, kinh doanh sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy
Quy định về biển báo, vạch kẻ đường, tín hiệu giao thông đường bộ
Quy định về xử lý vi phạm hành chính
Quy định về đăng ký xe, cấp biển số, giấy phép lái xe, đào tạo, sát hạch
Phần mềm trắc nghiệm lý thuyết lái xe ô tô các hạng, tra cứu lỗi vi phạm giao thông đường bộ và mức xử phạt
Quy định trong lĩnh vực đăng kiểm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Thông tư 18/2019/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Quyết định 49/2011/QĐ-TTg quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ôtô, xe mô tô hai bánh có lắp động cơ nhiệt sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
Thông tư 235/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Quyết định 4561/QĐ-BGTVT năm 2015 đính chính Thông tư 70/2015/TT-BGTVT
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGTVT năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới
Hướng dẫn 1612/ĐKVN-VAQ năm 2014 kiểm tra xác định và ghi nhận khối lượng cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ
Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
Thông tư 85/2014/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ
Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế
Thông tư 31/2011/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
Thông tư 41/2013/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện
Thông tư 44/2012/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
Thông tư 45/2012/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, gắn máy
Thông tư 16/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ
Thông tư 49/2015/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 49/2015/TT-BGTVT
Quy định về các lực lượng tham gia xử lý vi phạm giao thông và quy trình xử lý tai nạn giao thông
Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới khi xảy ra tai nạn giao thông
Quy định về kinh doanh vận tải đường bộ (vận tải hành khách, hàng hóa, hàng nguy hiểm)
Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa
Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BGTVT
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BCA năm 2014 hợp nhất Thông tư Quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm
Văn bản hợp nhất 03/VBHN- BGTVT năm 2019 hợp nhất Nghị định về vận tải đa phương thức
Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm
Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Hiệu lực 01/4/2020)
Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (Hiệu lực 15/7/2020)
Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Thông tư 42/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch
Quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ, đường cao tốc
Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
Thông tư 90/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
Thông tư 08/2015/TT-BGTVT về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc
Quy định về quản lý, bảo vệ , bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BGTVT năm 2018 hợp nhất Nghị định quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BGTVT năm 2017 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Thông tư 45/2011/TT-BGTVT quy định về chi phí thẩm tra an toàn giao thông đối với công trình đường bộ xây dựng mới; công trình nâng cấp, cải tạo
Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT/BGTVT-BTC về chi phí thẩm tra an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác
Quy định về cơ cấu, tổ chức và một số quy định khác
Quyết định 22/2017/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
Thông tư 49/2016/TT-BGTVT quy định về xây dựng, tổ chức và hoạt động của trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
Thông tư 71/2011/TT-BGTVT quy định về hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng
Thông tư 22/2009/TT-BGTVT quy định thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới ĐB
Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn KT, bảo vệ môi trường phương tiện GT cơ giới ĐB
Thông tư 10/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì đường bộ
Thông tư 27/2009/TT-BCA(C11) quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát của CSGT
Quyết định 18/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành Quy trình điều tra giải quyết tai nạn GTĐB
Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT
Quyết định 107/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ GTVT
Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện
Phần mềm trắc nghiệm sát hạch lý thuyết ô tô 405 câu Luật Giao thông đường bộ
5 Phần mềm trắc nghiệm luyện thi lý thuyết lái xe ô tô miễn phí hay nhất
Phần mềm trắc nghiệm luyện thi lý thuyết bằng lái xe máy, xe ô tô
Thông tư liên tịch 39/2011/TTLT-BYT-BTC về thanh toán chi phí khám, chữa bệnh đối với người tham gia bảo hiểm y tế bị tai nạn giao thông
Thông tư 13/2009/TT-BGTVT quy định tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
Thông tư 03/2011/TT-BGTVT sửa đổi thông tư 07/2010/TT-BGTVT
Thông tư 56/2012/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thông tư 65/2012/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát của CSGT đường bộ
Thông tư 126/2008/TT-BTC quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Một số điểm mới của Nghị định 171/2013/NĐ-CP
Thông tư 11/2009/TT-BGTVT quy định điều kiện Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Quyết định 57/2011/QĐ-TTg kiện toàn Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố Trung ương
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Kiểm Tra Xe Có Bị Phạt Nguội Theo Hướng Dẫn Của Bộ Giao Thông Vận Tải ? trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!