Cập nhật nội dung chi tiết về Điều Kiện Sức Khỏe Học Lái Xe Ô Tô mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Điều kiện sức khỏe học lái xe ô tô Đối với học và thi cấp bằng lái xe ô tô B2 điều kiện sức khỏe sẽ khắt khe hơn khi bạn thi cấp bằng lái B1 và A1.
Đối với những người muốn học lái xe ô tô b2 bạn cần chú ý quy định về sức khỏe sau đây:
Người lái xe hạng B2 phải có sức khỏe tốt và nếu mắc một trong những di tật sau khi không được điều khiển xe:
– Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng, rối loạn tâm thần mạn tính mà người bệnh không thể điều khiển được hành vi của mình là những người không đủ điều kiện để cấp giấy phép và điều khiển xe hạng B2. Vì vậy khi làm hồ sơ và giấy khám sức khỏe để tham gia học lái xe ô tô B2 bạn cần lưu ý để trung tâm tư vấn kỹ lưỡng.
– Người bị chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý không được điều khiển xe. Vì vậy nếu bạn bị chóng mặt thường xuyên trước khi đăng ký học lái xe ô tô B2 cần đi khám để tìm ra nguyên nhân cụ thể. Bác sĩ sẽ tư vấn bạn có đủ sức khỏe để lái xe hay không.
– Thường thị lực nhìn xa hai mắt trong đó mắt tối dưới 8/10 và mắt kém dưới 5/10 cũng không được điều khiển xe.
– Người có tật khúc xạ trên + 5 diop hoặc trên – 8 diop, người mắc bệnh quáng gà, chói sáng cũng không đủ điều kiện điều khiển xe hạng B2.
– Người bị cụt hoặc mất chức năng 2 ngón tay của 1 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 1 bàn chân trở lên thì không đủ điều kiện học lái xe ô tô B2 và thi cấp bằng.
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây, song thị, Về điều kiện sức khỏe bạn hãy liên hệ với Trung Tâm THÀNH CÔNG để được tư vấn kỹ lưỡng hơn. Trung tam cũng hỗ trợ làm giấy khám sức khỏe cho bạn để bạn tiết kiệm thời gian, công sức cũng như chi phí.
giấy khám sức khỏe lái xe b2
thời hạn giấy khám sức khỏe lái xe
khám sức khỏe lái xe b2 bao nhiêu tiền
mua giấy khám sức khỏe lái xe ô tô
thi lái xe ô tô có cần chiều cao không
quy định chiều cao học lái xe ô tô
chiều cao lái xe ô tô
giấy khám sức khỏe lái xe taxi
5 Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Ô Tô Bắt Buộc Phải Đáp Ứng
Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe ô tô cơ bản gồm những gì
Trích dẫn theo bảng phụ lục 01 tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe ô tô quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông Vận tải và Bộ Y tế thì tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe B2 như sau
Thí sinh thi sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B2 phải đủ các điều kiện về thần kinh như không mắc các chứng rối loạn tâm thần mạn tính. Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ thời gian 2 năm. Không mắc bệnh động kinh. Người lái xe không bị liệt một chi trở lên, bao gồm cả tay và chân. Không bị mắc các chứng chóng mặt do bệnh lý.
Như vậy chủ yếu chỉ cần người lái xe có một tâm thần ổn định, không mắc chứng bệnh thần kinh nghiêm trọng và không bị cụt 01 (một) tay (hoặc chân) là đủ tiêu chuẩn này.
Điều kiện sức khỏe về mắt, thị lực
Điều kiện tiêu chuẩn về mắt có lẽ được nhiều người quan tâm nhất do dân số bị cận thị hoặc viễn thị hiện nay khá lớn. Cụ thể điều kiện về mắt để được thi bằng lái xe là thị lực cả hai mắt (khi đeo kính) phải từ 8/10 trở lên.
Người học lái xe có thể không đủ điều kiện thi sát hạch nếu bị cận từ 8 diop trở lên hoặc tật viễn thị từ 5 diop. Nếu bạn thuộc một trong các trường hợp này thì phải xem xét lại thật kỹ lưỡng trước khi đăng ký học lái xe ô tô. Vì để lái xe ô tô an toàn cần đòi hỏi thị lực tốt và tầm quan sát rõ ràng. Ngoài ra những người bị bệnh quáng gà (không nhìn rõ lúc chập tối), hoặc bị tật chói sáng cũng không đủ điều kiện thi bằng lái xe hạng B2.
Điều kiện sức khỏe về tai mũi họng, tim mạch huyết áp
Tiêu chuẩn về tai mũi họng cũng được quy định rất rõ ràng, những người bị điếc sẽ không được thi bằng lái xe ô tô hạng B2. Thính lực cần phải nghe rõ ở khoảng cách 4m (có thể dùng máy trợ thính).
Đối với tiêu chuẩn về tim mạch, người bị bệnh cao huyết áp, hoặc huyết áp thấp cũng sẽ không được thi bằng lái xe B2. Cụ thể bệnh tăng huyết áp sau điều trị mà huyết áp tối đa 180, hoặc huyết áp tói thiểu 100 mmHg. Hoặc bệnh huyết áp thấp mà huyết áp tối đa <90 mmHg.
Điều kiện sức khỏe khác đối với tim mạch huyết áp bao gồm các trường hợp viêm tắc mạch, dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Bệnh rối loạn nhịp tim, cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành, và những người ghép tim, suy tim cũng sẽ không đủ điều kiện để thi bằng lái xe B2.
Điều kiện sức khỏe về cơ xương khớp, hệ hô hấp
Những người lớn tuổi nên chú ý các điều kiện sức khỏe về cơ xương khớp, cũng là một trong những quy định tiêu chuẩn sức khỏe tối thiểu để thi bằng lái xe ô tô. Đó là các trường hợp cứng/dính một khớp lớn, khớp giả, gù hoặc vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cọt sống. Chiều dài hai chân hoặc hai chân chênh lệch từ 5cm trở lên cũng sẽ không đủ tiêu chuẩn để thi bằng lái xe ô tô.
Cụt ngón tay có được thi bằng lái xe ô tô hay không? Có nếu chỉ cụt một ngón trên một bàn tay, nếu bàn tay có 2 ngón tay bị cụt trở lên thì cũng sẽ không đủ điều kiện.
Đúng vậy, các điều kiện ở trên áp dụng đối với bằng B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE. Còn đối với bằng lái xe số tự động B1 sẽ dễ dàng hơn, do bằng B1 chỉ lái xe số tự động, các thao tác tay và chân cũng ít hơn rất nhiều so với bằng B2.
Cụ thể bằng B1 không yêu cầu về cận thị hoặc viễn thị tối đa, chỉ cần bạn đeo kính và đạt thị lực 8/10 trở lên là được. Các bệnh chói sáng và quáng gà cũng được chấp thuận đối với bằng lái xe hạng B1. Bằng B1 không yêu cầu điều kiện về tai mũi họng, tim mạch, huyết áp. Do vậy những người bị bệnh huyết áp cao hoặc thấp có thể học lái xe ô tô hạng B1 số tự động.
Khi người học đăng ký học lái xe ô tô đều sẽ phải trải qua bước khám sức khỏe tại các cơ sở y tế được cấp phép. Và sẽ được cấp một giấy khám sức khỏe, giấy khám sức khỏe này là một trong số các hồ sơ bắt buộc khi thi sát hạch bằng lái xe ô tô. Chi phí khám sức khỏe thi bằng lái xe hiện nay dao động vào khoảng 200.000 đồng đến 300.000 đồng. Quý vị có thể tìm hiểu chi tiết cụ thể hơn về giấy khám sức khỏe tại bài viết sau:
Giấy khám sức khỏe lái xe ô tô được cấp như thế nào
Lưu ý đây chỉ là những điều kiện quy định trên giấy tờ, việc lái xe ô tô an toàn còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố mà chỉ bản thân người lái mới có thể biết rõ. Do đó tùy vào khả năng, thể trạng và sức khỏe của bản thân mà bạn quyết định có nên lái xe hay không, để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi người xung quanh.
Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Hạng B1
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe của người lái xe.”
Bên cạnh đó, căn cứ theo Phụ lục số 01 quy định Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT). Theo đó, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng B1:
+) Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng, rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi;
+) Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị), Liệt vận động từ hai chi trở lên, hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác sâu, chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý;
+) Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính;
+) Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA);
+) Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC);
+) Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng);
+) Sử dụng các chất ma túy. Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định
Như vậy theo quy định trên đối chiếu với trường hợp của bạn; Bạn bị hỏng mất một bên mắt, mắt còn lại có thị lực 7/10. Do đó bạn đủ điều kiện về sức khỏe để dự thi bằng lái xe hạng B1.
Điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng B1 được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành Theo luatannam.vn.
Độ Tuổi, Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Hạng D
Trung Nguyên (nguyen***@gmail.com)
1/ Về độ tuổi:
Theo quy định tại Khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Như vậy, theo quy định trên, bằng lái xe hạng D là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C, người yêu cầu sát hạch phải đủ 24 tuổi trở lên.
2/ Về điều kiện sức khỏe:
Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng D:
CHUYÊN KHOATIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XENgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng D
TÂM THẦNRối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
Rối loạn tâm thần mạn tính.
Liệt vận động một chi trở lên.
Hội chứng ngoại tháp
Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
MẮTThị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
– Bán manh, ám điểm góc.
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Các bệnh chói sáng.
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
TAI – MŨI – HỌNGThính lực ở tai tốt hơn:
– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);
– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).
TIM MẠCHBệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.
Sau can thiệp tái thông mạch vành.
Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)
HÔ HẤPCác bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.
Khớp giả ở một vị các xương lớn.
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
NỘI TIẾTĐái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.
– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.
3/ Về thời hạn của bằng lái:
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:
Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Trân trọng!
Bạn đang đọc nội dung bài viết Điều Kiện Sức Khỏe Học Lái Xe Ô Tô trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!