Đề Xuất 3/2023 # Độ Tuổi Được Thi Bằng Lái Xe A1 Theo Quy Định # Top 5 Like | Binhvinamphuong.com

Đề Xuất 3/2023 # Độ Tuổi Được Thi Bằng Lái Xe A1 Theo Quy Định Mới Nhất # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Độ Tuổi Được Thi Bằng Lái Xe A1 Theo Quy Định mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cho em hỏi có phải năm 2019 có quy định thay thế cho Thông tư 12 về điều kiện thi bằng lái xe đúng không ạ? Nếu thế thì độ tuổi được thi bằng lái xe A1 có gì đổi mới không ạ? Nếu em sinh 6/6/2002 thì bây giờ em có thể đi thi lái xe để lấy bằng A1 không ạ? Em cần chuẩn bị hồ sơ thi như thế nào ạ? Em cám ơn nhiều!

Thứ nhất, về quy định mới thay thế Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:

Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ…

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2019″.

Như vậy, từ ngày 01/12/2019 thì Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sẽ chính thức có hiệu lực. Tuy nhiên, Thông tư này chỉ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT chứ không thay thế cho Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

Thứ hai, về độ tuổi được thi bằng lái xe A1 theo quy định mới nhất

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;”

Bên cạnh đó, Điểm b Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định Độ tuổi được thi bằng lái xe A1 như sau:

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”

Theo đó, người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có thể đủ độ tuổi được thi bằng lái xe A1. Bạn cho biết bạn sinh ngày 6/6/2002 thì phải qua ngày 6/6/2020 bạn mới có thể thi bằng lái xe hạng A1.

Thứ ba, về hồ sơ để thi bằng lái xe hạng A1

Khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B 1 , B2 và C;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch”.

Như vậy, khi đủ tuổi thì bạn sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ sau và nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe:

– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Sau đó, cơ sở đào tạo lái xe sẽ lập hồ sơ và gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để bạn được thi bằng lái xe.

Nếu còn vướng mắc về Độ tuổi được thi bằng lái xe A1 theo quy định mới nhất xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

Quy Định Về Độ Tuổi Thi Bằng Lái Xe A1

Em sinh ngày 28/2/2001. Vậy năm nay em thi bằng lái xe máy được chưa ạ. Mong luật sư tư vấn giúp em

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Giao thông đường bộ 2008;

– Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải có đủ độ tuổi và sức khỏe theo quy định. Đối với việc điều khiển xe máy, người điều khiển xe phải có bằng lái hạng A1. Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định về Hạng A1 như sau:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

Tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ quy định về độ tuổi người điều khiển phương tiện giao thông:

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam…”

Như vậy đối với trường hợp của bạn, bạn sinh ngày 28/02/2001. Đến nay bạn chưa đủ 18 tuổi nên chưa thể thi bằng lái xe A1.

Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Xác Định Điều Kiện Độ Tuổi Thi Bằng Lái Xe A1

Xác định điều kiện độ tuổi thi bằng lái xe A1. Xin chào tổng đài tư vấn. Cho em hỏi vấn đề độ tuổi thi bằng lái xe máy. Em sinh ngày 06/09/2001 nhưng muốn thi bằng lái xe mô tô 100 cc có cần đúng ngày 06/09/2019 không hay là bước sang năm 2019 là em có thể đi thi bằng lái xe rồi? Có quy định về điều kiện sức khỏe để dự thi không? Hồ sơ dự thi bao gồm các giấy tờ gì? Mong tổng đài tư vấn giúp em trường hợp nào là đủ tuổi theo đúng quy định, em xin cảm ơn.

Thứ nhất, quy định về bằng lái xe hạng A1:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau

“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.”

Như vậy theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; Bạn muốn thi bằng lái xe để điều khiển xe mô tô 100 cc thì bạn sẽ phải thi bằng lái xe hạng A1 theo quy định hiện hành.

Thứ hai, về điều kiện độ tuổi thi bằng lái xe A1:

Căn cứ theo quy định tại điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);”

Như vậy theo quy định trên thì thì người đủ 18 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe A1. Đủ tuổi được đề cập đến theo quy định của pháp luật là phải đủ cả ngày, tháng, năm.

Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; bạn sinh ngày 06/09/2001 muốn thi bằng lái xe mô tô 100 cc thì bạn phải đáp ứng điều kiện đủ 18 tuổi trở lên. Do đó, trường hợp của bạn được xác định thời điểm đủ 18 tuổi là từ ngày 06/09/2019.

Thứ ba, về điều kiện sức khỏe của người học lái xe hạng A1

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì:

“2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”

Bên cạnh đó, căn cứ theo Phụ lục số 01 quy định Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT). Theo đó, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng A1:

+) Đang rối loạn tâm thần cấp, rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

+) Liệt vận động từ hai chi trở lên

+) Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

+) Người cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

+) Sử dụng các chất ma túy. Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Thứ tư, về hồ sơ dự thi sát hạch Giấy phép lái xe

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017 TT BGTVT quy định về hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1:

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoà

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 bao gồm:

– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoà i.

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để đượctư vấn, giải đáp trực tiếp.

Quy Định Độ Tuổi Và Thủ Tục Thi Lấy Bằng Lái Xe Máy Mới Nhất Năm 2022

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

Bằng lái xe máy ( giấy phép lái xe máy) là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người để cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe máy trên các con đường công cộng tại một quốc gia cụ thể.

Theo Điểm a, điểm b Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008, quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe máy như sau:

“1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau: a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3; b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; …”

Theo quy định trên, đối với loại xe mô tô hai bánh, hay xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự thì độ tuổi đủ điều kiện để sử dụng cũng như để thi bằng lái xe là phải đủ 18 tuổi trở lên.

Hồ sơ thi lấy bằng lái xe máy

Hồ sơ thi bằng lái xe máy bao gồm:

2 tấm ảnh thẻ 3×4

Chứng minh nhân dân photo (không cần công chứng – một bản)

Giấy khám sức khỏe mẫu A3 mới theo quy định của Bộ giao thông vận tải

Trình tự thủ tục thi lấy bằng lái xe máy

Để đăng ký thi lấy bằng lái xe máy hạng A1, bạn cần chuẩn bị theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ như trên

Bước 2: Đến địa chỉ văn phòng tiếp nhận hồ sơ để nộp hồ sơ

Bước 3: Nhận lịch học, lịch thi và ngày thi bằng lái xe máy

– Cá nhân thi bằng lái xe máy đến địa điểm sân thi theo thông báo của trung tâm tổ chức thi cấp bằng xe máy

– Xem thông tin cá nhân trong danh sách thi dán trên bảng thông báo. Xem kỹ về số thứ tự (tương đương với số báo danh)

– Thi lý thuyết, vào phòng chờ để nghe thông báo và gọi số báo danh đến ai thì người đó vào thi lý thuyết. Phần thi lý thuyết được thực hiện trên máy tính với 20 câu hỏi. Thí sinh làm đúng 16/20 câu là đỗ phần lý thuyết.

– Thi thực hành: Được thực hiện sau khi đỗ phần thi lý thuyết, thực hiện trên sân và lầm lượt theo số báo danh. Số điểm đạt của phần thi thực hành là 80/100 điểm.

Một số điểm lưu ý về thang tính trừ điểm đối với phần thi thực hành trên sân

Thời gian để hoàn thành bài thi thực hành trên sân là 10 phút.

Bước 5: Nhận bằng lái xe máy

Sau khi thi đỗ cả lý thuyết và thực hành, sau 7 ngày thí sinh có thể nhận được bằng lái xe máy

Cập nhật ngày 17/09/2020

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật 024 6258 7666 Đội Ngũ Luật Sư

Bạn đang đọc nội dung bài viết Độ Tuổi Được Thi Bằng Lái Xe A1 Theo Quy Định trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!