Cập nhật nội dung chi tiết về Độ Tuổi Tối Thiểu Thi Bằng Lái Xe Hạng C Là Bao Nhiêu? mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tổng đài cho em hỏi: em cao 1m48 nặng 60kg năm nay 26 tuổi thì có được thi bằng lái xe hạng C hay không? Độ tuổi tối thiểu thi bằng lái xe hạng C là bao nhiêu? Mong tổng đài trả lời giúp em!
Căn cứ Khoản 8, Điều 16 Thông tư 12/2017/TT- BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2″.
Theo đó, người có giấy phép lái xe hạng C thì được điều khiển các loại xe bao gồm:
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Bên cạnh đó, Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
Như vậy, bằng lái xe hạng C sẽ cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2. Và theo quy định này thì người từ đủ 21 tuổi trở lên sẽ đủ điều kiện để thi giấy phép lái xe hạng C nên bạn 26 tuổi là đã đủ điều kiện thi bằng lái xe hạng C theo quy định này.
Độ tuổi và hồ sơ của người học để sát hạch giấy phép lái xe Hạng C
Giấy phép lái xe hạng C được lái những loại xe nào?
Điều Kiện Và Độ Tuổi Học Lái Xe Oto Hạng C Là Bao Nhiêu
Do đặc thù của bằng lái xe hạng C là cấp cho những người điều khiển xe ô tô tải, điều khiển máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên nên ngoài những yêu cầu về sức khỏe, người đăng kí thi bằng lái oto hạng C cũng được yêu cầu phải đủ từ 21 tuổi trở lên, tính đến ngày thi sát hạch.
Ở nước ta, nhu cầu học lái xe oto hạng C ngày càng cao và bằng lái xe ô tô hạng C trở nên phổ biến chỉ sau bằng lái B2.
Độ tuổi được phép đăng kí học lái xe oto hạng C là bao nhiêu?
Theo quy định về độ tuổi học lái xe oto hạng C hiện đang được ban hành thì đối tượng muốn học lái xe ô tô hạng C, thi bằng lái xe hạng C được yêu cầu phải đủ 21 tuổi trở lên, tính đến ngày tham gia kì thi sát hạch.
Ngoài quy định về độ tuổi thì muốn học lái xe ô tô và thi bằng lái xe ô tô hạng C, học viên cần phải đáp ứng một số điều kiện học lái xe oto hạng C như sau:
Phải là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam, hoặc người nước ngoài đang làm việc, học tập tại nước ta
Người học và thi bằng lái xe oto bằng C phải có sức khỏe tốt, giấy khám sức khỏe phải được nộp kèm hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe hạng C và phải là giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp, đóng dấu giáp lai trên ảnh và phải có chữ ký của bác sĩ chuyên khoa mới hợp lệ
Người đăng kí học lái xe oto hạng C không được mắc dị tật về tay chân như: thiếu hoặc thừa ngón tay chân hay trường hợp 2 ngón tay trên bàn tay bị mất chức năng hoặc cả bàn chân bị mất chức năng
Người học lái xe ô tô không được mắc các bệnh tâm thần, bệnh thần kinh
Không được mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh có thể lây lan sang người khác hay những bệnh cần cách ly.
Nếu đã đủ tuổi tham gia học lái xe oto hạng C, đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn trên, và đang có nhu cầu tìm một trung tâm đào tạo lái xe uy tín để thi lấy bằng, hãy đăng kí hồ sơ học lái xe tại Trung tâm VOV Giao thông-Đài tiếng nói Việt Nam để được hướng dẫn làm thủ tục thi đơn giản, nhanh nhất. Đăng kí thi bằng lái xe ô tô Hạng C tại trung tâm, các bạn sẽ được cung cấp dịch vụ làm bằng chất lượng , uy tín với chi phí trọn gói thấp nhất.
Trung tâm VOV giao thông liên tục khai giảng các lớp dạy học lái xe oto hạng C từ cơ bản đến bản đến nâng cao cho các học viên có nhu cầu. Đến với trung tâm sát hạch VOV, học viên được cung cấp đầy đủ tài liệu ôn thi sát hạch cấp bằng lái hạng C, được hướng dẫn mẹo làm bài thi sát hạch đạt kết quả cao cũng như được thực hành lái xe ô tô trên các loại địa hình khác nhau với các dòng xe đời mới và đội ngũ giảng viên chuyên nghiêp, nhiệt tình và tâm huyết. Trung tâm cam kết chất lượng đầu ra cho học viên, đảm bảo sau thời gian học theo quy định tại trung tâm, học viên có đủ tự tin để vượt qua bài thi sát hạch cấp bằng do Sở GTVT tổ chức. Và quan trọng hơn, học viên sẽ nắm chắc được kỹ năng lái xe an toàn, am hiểu luật giao thông đường bộ khi tham gia giao thông để có trở thành tay lái cứng trên mọi nẻo đường.
Ngoài ra VOV còn tổ chức hoc lai xe oto và thi bằng lái xe máy cho nhiều hạng bằng khác như B2, D…
Đăng ký học và thi bằng lái xe ô tô hạng C tại Hà Nội:
Độ Tuổi, Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Hạng C
Tôi năm nay 25 tuổi. Tôi không biết là độ tuổi cũng như sức khỏe của tôi có đủ để thi bằng lái xe hạng C hay không? Nên Ban biên tập vui lòng hướng dẫn chi tiết giúp tôi trường hợp này. Tôi cảm ơn!
Tuấn Lộc (loc***@gmail.com)
1/ Về độ tuổi:
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Như vậy, theo quy định trên, bằng lái xe hạng C là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, người yêu cầu sát hạch phải đủ 21 tuổi trở lên.
2/ Về điều kiện sức khỏe:
Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C:
CHUYÊN KHOATIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XENgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C
TÂM THẦNRối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
Rối loạn tâm thần mạn tính.
Liệt vận động một chi trở lên.
Hội chứng ngoại tháp
Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
MẮTThị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
– Bán manh, ám điểm góc.
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Các bệnh chói sáng.
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
TAI – MŨI – HỌNGThính lực ở tai tốt hơn:
– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);
– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).
TIM MẠCHBệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.
Sau can thiệp tái thông mạch vành.
Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)
HÔ HẤPCác bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.
Khớp giả ở một vị các xương lớn.
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
NỘI TIẾTĐái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN– Sử dụng các chất ma túy.
– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.
– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.
3/ Về thời hạn của bằng lái:
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:
Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Trân trọng!
Điều Kiện Về Độ Tuổi, Chiều Cao, Cân Nặng Thi Bằng Lái Xe Hạng C
Em muốn hỏi về vấn đề điều kiện về độ tuổi, chiều cao, cân nặng thi bằng lái xe. Em năm nay đủ 24 tuổi. Em cao 1m60 và nặng 52kg thì có đủ điều kiện thi giấy phép lái xe ô tô hạng C không ạ? Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng C bao gồm những giấy tờ gì? Thời hạn của giấy phép hạng C là bao nhiêu lâu?
Thứ nhất: Điều kiện về chiều cao, cân nặng thi bằng lái xe hạng C
Thứ hai: Điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe hạng C
Căn cứ khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.”
Mặt khác, Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);”
Theo quy định trên, người đủ 21 tuổi trở lên sẽ đủ điều kiện về độ tuổi để được thi bằng lái xe hạng C và để điều khiển các loại xe sau đây:
+) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
+) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
+) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2; bao gồm:
Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
Với trường hợp của bạn, năm nay bạn mới đủ 24 tuổi. Do đó, theo quy định thì bạn đủ điều kiện về độ tuổi để thi bằng lái xe hạng C.
Thứ ba, về hồ sơ thi Giấy phép lái xe hạng C
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”
Như vậy, hồ sơ thi Giấy phép lái xe hạng C bao gồm các giấy tờ sau:
+) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Thứ tư, về thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe:
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
Như vậy, Giấy phép lái xe hạng C có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Nếu còn vướng mắc về Điều kiện về độ tuổi, chiều cao, cân nặng thi bằng lái xe hạng C bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172để đượctư vấn.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Độ Tuổi Tối Thiểu Thi Bằng Lái Xe Hạng C Là Bao Nhiêu? trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!