Cập nhật nội dung chi tiết về Hyundai Kona 2022: Đánh Giá Chi Tiết, Giá Lăn Bánh Và Khuyến Mãi 12/2020 mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tại thời điểm đó, Ford EcoSport vẫn đang thống trị phân khúc. Tưởng chừng Hyundai Kona khó “có cửa” để cạnh tranh cùng đối thủ Mỹ. Tuy nhiên, Kona đã làm tất cả mọi người phải giật mình khi doanh số hàng tháng liên tục vượt mặt EcoSport. Hyundai Thành Công đã bán được hơn 8.000 chiếc Kona, trong đó doanh số cộng dồn 11 tháng 2019 đạt 6.147 xe, gần gấp đôi so với đối thủ đến từ Mỹ Ford Ecosport (3.666 xe).
Giá xe Hyundai Kona tháng 11/2020 tại Việt Nam
Hiện tại, Hyundai Kona 2020 vẫn được TC Motor lắp ráp trong nước dưới dạng CKD và phân phối dưới 3 phiên bản. Giá bán cụ thể như sau:
Giá xe Hyundai Kona 2.0 AT: 636 triệu đồng
Giá xe Hyundai Kona 2.0 AT Đặc biệt: 699 triệu đồng
Giá xe Hyundai Kona 1.6 Turbo: 750 triệu đồng
Giá lăn bán tại Hà Nội và chúng tôi của 3 phiên bản này như sau:
Ghi chú: Giá xe Kona lăn bánh tạm tính (đã bao gồm phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, bảo hiểm dân sự, phí bảo trì đường bộ) nhưng chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi trong tháng (06/2020)
Hyundai Kona 2020 có 8 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng, Bạc, Vàng cát, Vàng chanh, Đen, Đỏ, Xanh, Cam.
Thông số kỹ thuật cơ bản Hyundai Kona
Hyundai Kona 2.0 AT tiêu chuẩn: là phiên bản dành cho những khách hàng trẻ cần một chiếc xe đô thị có vẻ ngoài phá cách, năng động với giá cả hợp lý.
Dù là phiên bản thấp cấp nhất nhưng xe vẫn có những tính năng hiện đại như màn hình cảm ứng 8 inch, kết nối Apple Carplay. Đặc biệt, đây còn là phiên bản tiết kiệm xăng nhất. Những tính năng tiêu chuẩn gồm có: đèn pha Halogen, ghế nỉ, điều hoà chỉnh cơ.
Hyundai Kona 2.0 AT đặc biệt: cao hơn bản tiêu chuẩn 61 triệu, đây là phiên bản dành cho những gia đình trẻ, xe được nâng cấp về khả năng chiếu sáng với đèn pha LED, mức tiện nghi bổ sung ghế da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, điều hoà tự động. Hệ thống an toàn cũng được bổ sung tính năng cảnh báo điểm mù BSD.
Hyundai Kona 1.6AT Turbo: dành cho những khách hàng đề cao cảm giác lái và có tài chính khá giả bởi mức giá bán lên đến 725 triệu đồng. Kona 1.6AT Turbo là phiên bản duy nhất được trang bị động cơ tăng áp cho khả năng vận hành mạnh mẽ.
Ngoài ra, xe còn được bổ sung một số trang bị đắt giá như: cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây, cảm biến phía trước
Động cơ Hyundai Kona 2020
Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Kona sẽ có 2 tùy chọn động cơ, hộp số là:
Động cơ Atkinson MPI 2.0L cho công suất tối đa 149 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 180 Nm tại 4.500 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp.
Động cơ Gamma 1.6T-GDI cho công suất 177 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 265Nm trong dải vòng tua 1.500 – 4.500vòng/phút, hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT.
Tất cả các phiên bản đều đi kèm hệ dẫn động cầu trước cho khả năng điều hướng tốt hơn, trang bị hệ thống 3 chế độ lái Drive Mode gồm các tùy chỉnh Comfort – Eco – Sport, đáp ứng mọi nhu cầu của người lái như đi trong phố nhẹ nhàng (Eco), tăng tốc thể thao trên xa lộ (Sport).
Kona 1.6AT Turbo còn được ưu ái trang bị hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp giúp quá trình chuyển số nhanh và êm hơn, đồng thời hạn chế tình trạng trễ ga trên hộp số tự động. Qua đó giúp xe có thể tăng tốc từ 0-100km/h trong 7.7 giây, tốc độ tối đa đạt 210 km/h.
Hiệu quả giảm xóc trên Hyundai Kona tương đối tốt với hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/thanh cân bằng. Đi kèm là 2 bộ lốp có thông số 215/55R17, 235/45R18 và hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa.
Hyundai Kona 2020 có khoảng gầm cao 170 mm, góc tiếp trước 17º và góc thoát sau đạt 29º giúp xe có thể tự tin vượt qua những địa hình khó khăn.
Tính năng an toàn
Tính năng an toàn 5 sao của Hiệp hội An toàn Giao thông Quốc gia Mỹ NHTSA và tiếp tục là một điểm cộng lớn cho Kona 2020, cả 3 phiên bản đều được trang bị tiêu chuẩn:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DBC
Hệ thống hiển thị áp suất lốp từng bánh TPMS
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe PAS
Hệ thống chống trộm Immobilizer
Hệ thống an toàn 6 túi khí
Hai biến thể cao nhất là 2.0 AT đặc biệt và 1.6 Turbo được bổ sung thêm hệ thống cảnh báo điểm mù BSD
Thật đáng tiếc khi không thể tìm thấy kiểm soát hành trình thích ứng và các hệ thống an toàn quan trọng như: phanh khẩn cấp tự động hay phát hiện người đi bộ ẩn giấu sau các biến thể đắt tiền.
Tóm lại, với những trang bị an toàn đầy ấn tượng như trên, Hyundai Kona vẫn là chiếc xe đứng hàng cao nhất trong phân khúc crossover hạng B.
Ngoại thất Hyundai Kona 2020
Mẫu xe Hàn đang “định hình lại phân khúc SUV compact” với ngôn ngữ thiết kế phá cách, mạnh mẽ, nhấn mạnh tính năng động và cân bằng. Hyundai Kona mới có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565mm, chiều dài cơ sở 2.600mm, khoảng sáng gầm xe 170mm.
Hệ thống khung gầm của Kona được các chuyên gia đánh giá cao về độ cứng cáp bởi có hơn 51.8% thành phần thép cường lực AHSS cùng vật liệu thép dập nóng. Qua đó giúp giảm thiểu mức độ nghiêm trọng khi xảy ra va chạm.
Bạn có thể cảm nhận sự phá cách mà Kona tạo ra thông qua cụm đèn chiếu sáng được thiết kế theo phong cách mới. Cụ thể, đèn LED ban ngày cùng đèn báo rẽ được dời lên phía trên, tách biệt hoàn toàn với cụm đèn pha Halogen/LED tích hợp đèn chiếu góc.
Lưới tản nhiệt hình thác nước “Cascading Grill” nằm trong DNA thiết kế mới nhà Hyundai, cũng xuất hiện trên các dòng xe như Elantra, SantaFe. Bên trong là cấu trúc dạng lưới gồm vô số hoạ tiết hình thoi, đường viền bao bọc xung quanh được mạ crom sáng bóng.
Xe được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp chức năng sấy (gương chiếu hậu của bản 2.0 AT tiêu chuẩn không có chức năng gập điện). Tay nắm cửa cùng màu thân xe. La-zăng hợp kim 18 inch Diamond Cut (trừ bản 2.0 AT tiêu chuẩn sử dụng la-zăng tùy chọn 17 inch). Những tấm ốp màu đen bao quanh hốc bánh xe tăng thêm chất thể thao, bề thế cho Hyundai Kona 2020 1.6 Turbo. Những đường gân dập nổi giúp thiết kế thân xe thoát khỏi cảm giác nhàm chán.
Chi tiết lôi cuốn và hấp dẫn nhất ở đuôi xe chính là cụm đèn hậu LED có hiệu ứng 3D bắt mắt. Khu vực cản sau, hai hốc đèn phản quang đều được ốp màu đen cho cái nhìn cứng cáp và khỏe khoắn cho Kona.
Cản sau của xe sơn màu bạc làm nổi bật cá tính của xe. Tuy nhiên, ăng-ten dạng cột lại được Hyundai sử dụng thay cho ăng-ten vây cá mập đã quá quen thuộc với người sử dụng ô tô. Đây được xem là điểm trừ đáng tiếc trong thể cao cấp và hiện đại của Kona.
Nội thất Hyundai Kona 2020
Một khi bạn mở cánh rửa ra, bạn sẽ bị choáng ngợp bởi nội thất long lanh và sang chảnh mà Kona mang lại. Không gian bên trong Kona rất rộng rãi nhờ trục cơ sở dài 2600 mm, “ăn đứt” con số 2519 mm của xe Ford EcoSport 2020. Tuy nhiên, trần xe Kona khá thấp khiến những khách hàng có chiều cao trên 1m75 bị chạm trần.
Ở vị trí trung tâm của bảng táp-lô là màn hình cảm ứng 8″ đặt cao gợi nhắc đến những dòng xe sang đắt tiền của Audi hay Mercedes. Ngay dưới là hệ thống điều hòa, cửa gió được bố trí đối xứng. Hệ thống nút bấm sắp xếp gọn gàng, vừa với tầm tay khi sử dụng.
Vô-lăng của Hyundai Kona dạng ba chấu thiết kế thể thao với phần đáy vát cong hướng vào cột lái, được bọc da cho cảm giác cầm khá chắc tay. Các nút chức năng được tích hợp vào như điều chỉnh âm thanh, ga tự động Cruise Control hay đàm thoại rảnh tay…. một cách gọn gàng, dễ tiếp cận, mang đến cảm giác hiện đại và cao cấp.
Bản Kona 2.0AT tiêu chuẩn chỉ được trang bị ghế bọc nỉ. Trong khi đó, Hyundai Kona 2.0AT Đặc biệt và 1.6 Turbo sử dụng ghế ngồi bọc da cao cấp. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng (trừ bản 2.0 tiêu chuẩn), bệ tỳ tay cố định mang lại sự tiện dụng cho tài xế.
Giống như ở hàng ghế đầu, không gian hàng ghế thứ 2 của Hyundai Kona khá thoải mái, nó phù hợp với những người có chiều cao từ 175cm trở xuống. Trong số những tên tuổi khác cùng phân khúc như Mazda CX-3 hay Mitsubishi ASX, rõ ràng Kona có nhiều chỗ ngồi phía sau hơn cả.
Xe Hyundai Kona 2020 mới cung cấp 361 lít dung tích lưu trữ ở cốp xe, nhiều hơn Subaru XV (ở 310 lít), nhưng lại ít hơn so với Honda HR-V khá hầm hố (với 437 lít).
Khi hàng ghế sau được gập xuống với một nút bấm sẽ mở ra không gian tối đa lên đến 1143 lít, khá ấn tượng trong phân khúc SUV crossover hạng B, vượt qua của Mazda CX-3, Toyota C-HR và bao gồm cả Honda HR-V.
Trang bị tiện nghi
Khả năng làm mát của Hyundai Kona tương đồng với những đối thủ trong phân khúc như Ford EcoSport hay Honda HR-V 2020 với 2 tuỳ chọn điều hoà chỉnh cơ hoặc tự động. Đi kèm là hệ thống khử Ion giúp bầu không khí bên trong khoang cabin trong lành hơn.
Tất cả các biến thể của xe Hyundai Kona đều được trang bị màn hình cảm ứng IPS đa điểm 8 inch, tích hợp bản đồ điều hướng dành riêng cho khách hàng tại Việt Nam, hỗ trợ kết nối USB/AUX, Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto. Có thể vẻ ngoài của nó không được sắc nét mà mang một chút gì đó “hoạt hình”, nhưng bù lại nó thực sự dễ sử dụng.
Hyundai Kona là mẫu xe duy nhất trong phân khúc SUV đô thị hạng B sở hữu trang bị sạc không dây chuẩn Qi. Khả năng kết nối Apple Carplay cũng là một chi tiết rất đáng chú ý. Ngoài ra, xe còn có những tính năng giải trí khác như:
Màn hình cảm ứng 8 inch
Hệ thống AVN định vị dẫn đường
Kết nối Bluetooth
Chìa khóa thông minh
Khởi động bằng nút bấm
Khóa cửa tự động khi đạt tốc độ nhất đinh
Cảm biến gạt mưa tự động
Gương chống chói tự động ECM (không có trên Kona 2.0 AT tiêu chuẩn)
Hệ thống âm thanh 6 loa trong trẻo nhờ tích hợp DAC giải mã kỹ thuật số 24bit cùng bộ xử lý Arkamys Premium Sound
Đánh giá chung Hyundai Kona 2020
Hyundai đã tạo ra một cuộc cách mạng lớn với Kona Mới – một chiếc xe sở hữu kiểu dáng hướng ngoại, cảm giác lái năng động và công nghệ hợp lý đã khiến nó khác biệt so với những chiếc crossover có kích thước tương tự khác.
Với thiết kế thể thao, sắc sảo và hiện đại, Kona 2020 tiếp tục đi theo định hướng của thế hệ tiền nhiệm khi nhắm đến đối tượng khách hàng trẻ trung, cá tính và năng động. Mức giá cao hơn so với Ford Ecosport của Hyundai Kona là hoàn toàn hợp lý với danh sách các trang bị tiện nghi phong phú đi cùng khối động cơ mạnh mẽ và không gian nội thất rộng rãi.
Trên hết, với một mức giá phải chăng, dễ tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng. Xe Hyundai Kona Mới hoàn toàn là một xế hộp đáng để bạn chú ý xem xét!
Hyundai Kona 2022: Đánh Giá Chi Tiết, Giá Lăn Bánh Và Khuyến Mãi 08/2021
Ngày 22/8 năm 2018, Hyundai Kona gia nhập phân khúc SUV đô thị hạng B và được lắp ráp tại Việt Nam nên giá thành rất hợp lý. Hyundai Thành Công quyết tâm biến mẫu xe này thành con gà doanh số tiếp theo tại thị trường Việt Nam, bên cạnh sự thành công của Hyundai I10, Accent, Elantra, Tucson và Santafe.
Tại thời điểm đó, Ford EcoSport vẫn đang thống trị phân khúc. Tưởng chừng Hyundai Kona khó “có cửa” để cạnh tranh cùng đối thủ Mỹ. Tuy nhiên, Kona đã làm tất cả mọi người phải giật mình khi doanh số hàng tháng liên tục vượt mặt EcoSport. Hyundai Thành Công đã bán được hơn 8.000 chiếc Kona, trong đó doanh số cộng dồn 11 tháng 2019 đạt 6.147 xe, gần gấp đôi so với đối thủ đến từ Mỹ Ford Ecosport (3.666 xe).
Giá xe Hyundai Kona tháng 08/2021 tại Việt Nam
Hiện tại, Hyundai Kona 2020 vẫn được TC Motor lắp ráp trong nước dưới dạng CKD và phân phối dưới 3 phiên bản. Giá bán cụ thể như sau:
Giá xe Hyundai Kona 2.0 AT: 636 triệu đồng
Giá xe Hyundai Kona 2.0 AT Đặc biệt: 699 triệu đồng
Giá xe Hyundai Kona 1.6 Turbo: 750 triệu đồng
Giá lăn bán tại Hà Nội và chúng tôi của 3 phiên bản này như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE HYUNDAI KONA MỚI NHẤT Phiên bản Giá xe niêm yết Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá lăn bánh tại TP.HCM Giá lăn bánh tại các tỉnh khác Hyundai Kona 2.0 AT Atkinson 636.000.000 744.240.700 731.520.700 712.520.700 Hyundai Kona 2.0 AT Atkinson đặc biệt 699.000.000 815.745.700 801.765.700 782.765.700 Hyundai Kona 1.6 Turbo 750.000.000 873.630.700 858.630.700 839.630.700
Ghi chú: Giá xe Kona lăn bánh tạm tính (đã bao gồm phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, bảo hiểm dân sự, phí bảo trì đường bộ) nhưng chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi trong tháng
Hyundai Kona 2020 có 8 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng, Bạc, Vàng cát, Vàng chanh, Đen, Đỏ, Xanh, Cam.
Bảng giá xe Hyundai Kona cũ
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI KONA CŨ, XE LƯỚT, XE ĐÃ QUA SỬ DỤNG Phiên bản Giá xe Kona 2020 cũ Giá xe Kona 2019 cũ Giá xe Kona 2018 cũ Giá xe Kona 2017 cũ Giá xe Kona 2016 cũ Hyundai Kona 2.0 AT Atkinson 604 572 534 496 445 Hyundai Kona 2.0 AT Atkinson đặc biệt 664 629 587 545 489 Hyundai Kona 1.6 Turbo 713 675 630 585 525
Cập nhật thông tin giá xe mới nhất: Mua xe Hyundai cũ
Để tham khảo giá bán xe Hyundai Kona cũ hôm nay, vui lòng liên hệ số Hotline: 18006216 - Email: info@anycar.vn hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài để được hỗ trợ báo giá.
Thông số kỹ thuật cơ bản Hyundai Kona
Thông số kỹ thuật Hyundai Kona 2.0 AT tiêu chuẩn 2.0 AT đặc biệt 1.6AT Turbo Kích thước DxRxC 4165 x 1800 x 1565 mm Chiều dài cơ sở 2600 mm Khoảng sáng gầm 170 mm Động cơ Nu 2.0L MPI Tăng áp Gamma 1.6L T-GDI Dung tích 1.999cc 1.591cc Công suất cực đại 147hp/6200rpm 175hp/5500rpm Mô men xoắn cực đại 180Nm/4500rpm 265Nm/1500-4500rpm Hộp số 6AT 7DCT Dẫn động Cầu trước Mức tiêu hao nhiên liệu nội thành/ ngoại thành/ kết hợp 8.48 / 5.41 / 6.57 8.62 / 5.72 / 6.79 9.27 / 5.55 / 6.93 Lốp xe 215/55R17 235/45R18 Bình xăng 50L Số chỗ ngồi 5
Hyundai Kona 2.0 AT tiêu chuẩn: là phiên bản dành cho những khách hàng trẻ cần một chiếc xe đô thị có vẻ ngoài phá cách, năng động với giá cả hợp lý.
Dù là phiên bản thấp cấp nhất nhưng xe vẫn có những tính năng hiện đại như màn hình cảm ứng 8 inch, kết nối Apple Carplay. Đặc biệt, đây còn là phiên bản tiết kiệm xăng nhất. Những tính năng tiêu chuẩn gồm có: đèn pha Halogen, ghế nỉ, điều hoà chỉnh cơ.
Hyundai Kona 2.0 AT đặc biệt: cao hơn bản tiêu chuẩn 61 triệu, đây là phiên bản dành cho những gia đình trẻ, xe được nâng cấp về khả năng chiếu sáng với đèn pha LED, mức tiện nghi bổ sung ghế da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, điều hoà tự động. Hệ thống an toàn cũng được bổ sung tính năng cảnh báo điểm mù BSD.
Hyundai Kona 1.6AT Turbo: dành cho những khách hàng đề cao cảm giác lái và có tài chính khá giả bởi mức giá bán lên đến 725 triệu đồng. Kona 1.6AT Turbo là phiên bản duy nhất được trang bị động cơ tăng áp cho khả năng vận hành mạnh mẽ.
Ngoài ra, xe còn được bổ sung một số trang bị đắt giá như: cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây, cảm biến phía trước
Động cơ Hyundai Kona 2020
Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Kona sẽ có 2 tùy chọn động cơ, hộp số là:
Động cơ Atkinson MPI 2.0L cho công suất tối đa 149 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 180 Nm tại 4.500 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp.
Động cơ Gamma 1.6T-GDI cho công suất 177 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 265Nm trong dải vòng tua 1.500 – 4.500vòng/phút, hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT.
Tất cả các phiên bản đều đi kèm hệ dẫn động cầu trước cho khả năng điều hướng tốt hơn, trang bị hệ thống 3 chế độ lái Drive Mode gồm các tùy chỉnh Comfort – Eco – Sport, đáp ứng mọi nhu cầu của người lái như đi trong phố nhẹ nhàng (Eco), tăng tốc thể thao trên xa lộ (Sport).
Kona 1.6AT Turbo còn được ưu ái trang bị hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp giúp quá trình chuyển số nhanh và êm hơn, đồng thời hạn chế tình trạng trễ ga trên hộp số tự động. Qua đó giúp xe có thể tăng tốc từ 0-100km/h trong 7.7 giây, tốc độ tối đa đạt 210 km/h.
Hiệu quả giảm xóc trên Hyundai Kona tương đối tốt với hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/thanh cân bằng. Đi kèm là 2 bộ lốp có thông số 215/55R17, 235/45R18 và hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa.
Hyundai Kona 2020 có khoảng gầm cao 170 mm, góc tiếp trước 17º và góc thoát sau đạt 29º giúp xe có thể tự tin vượt qua những địa hình khó khăn.
Tính năng an toàn
Tính năng an toàn 5 sao của Hiệp hội An toàn Giao thông Quốc gia Mỹ NHTSA và tiếp tục là một điểm cộng lớn cho Kona 2020, cả 3 phiên bản đều được trang bị tiêu chuẩn:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DBC
Hệ thống hiển thị áp suất lốp từng bánh TPMS
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe PAS
Hệ thống chống trộm Immobilizer
Hệ thống an toàn 6 túi khí
Hai biến thể cao nhất là 2.0 AT đặc biệt và 1.6 Turbo được bổ sung thêm hệ thống cảnh báo điểm mù BSD
Thật đáng tiếc khi không thể tìm thấy kiểm soát hành trình thích ứng và các hệ thống an toàn quan trọng như: phanh khẩn cấp tự động hay phát hiện người đi bộ ẩn giấu sau các biến thể đắt tiền.
Tóm lại, với những trang bị an toàn đầy ấn tượng như trên, Hyundai Kona vẫn là chiếc xe đứng hàng cao nhất trong phân khúc crossover hạng B.
Ngoại thất Hyundai Kona 2020
Mẫu xe Hàn đang “định hình lại phân khúc SUV compact” với ngôn ngữ thiết kế phá cách, mạnh mẽ, nhấn mạnh tính năng động và cân bằng. Hyundai Kona mới có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565mm, chiều dài cơ sở 2.600mm, khoảng sáng gầm xe 170mm.
Hệ thống khung gầm của Kona được các chuyên gia đánh giá cao về độ cứng cáp bởi có hơn 51.8% thành phần thép cường lực AHSS cùng vật liệu thép dập nóng. Qua đó giúp giảm thiểu mức độ nghiêm trọng khi xảy ra va chạm.
Bạn có thể cảm nhận sự phá cách mà Kona tạo ra thông qua cụm đèn chiếu sáng được thiết kế theo phong cách mới. Cụ thể, đèn LED ban ngày cùng đèn báo rẽ được dời lên phía trên, tách biệt hoàn toàn với cụm đèn pha Halogen/LED tích hợp đèn chiếu góc.
Lưới tản nhiệt hình thác nước “Cascading Grill” nằm trong DNA thiết kế mới nhà Hyundai, cũng xuất hiện trên các dòng xe như Elantra, SantaFe. Bên trong là cấu trúc dạng lưới gồm vô số hoạ tiết hình thoi, đường viền bao bọc xung quanh được mạ crom sáng bóng.
Xe được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp chức năng sấy (gương chiếu hậu của bản 2.0 AT tiêu chuẩn không có chức năng gập điện). Tay nắm cửa cùng màu thân xe. La-zăng hợp kim 18 inch Diamond Cut (trừ bản 2.0 AT tiêu chuẩn sử dụng la-zăng tùy chọn 17 inch). Những tấm ốp màu đen bao quanh hốc bánh xe tăng thêm chất thể thao, bề thế cho Hyundai Kona 2020 1.6 Turbo. Những đường gân dập nổi giúp thiết kế thân xe thoát khỏi cảm giác nhàm chán.
Chi tiết lôi cuốn và hấp dẫn nhất ở đuôi xe chính là cụm đèn hậu LED có hiệu ứng 3D bắt mắt. Khu vực cản sau, hai hốc đèn phản quang đều được ốp màu đen cho cái nhìn cứng cáp và khỏe khoắn cho Kona.
Cản sau của xe sơn màu bạc làm nổi bật cá tính của xe. Tuy nhiên, ăng-ten dạng cột lại được Hyundai sử dụng thay cho ăng-ten vây cá mập đã quá quen thuộc với người sử dụng ô tô. Đây được xem là điểm trừ đáng tiếc trong thể cao cấp và hiện đại của Kona.
Nội thất Hyundai Kona 2020
Một khi bạn mở cánh rửa ra, bạn sẽ bị choáng ngợp bởi nội thất long lanh và sang chảnh mà Kona mang lại. Không gian bên trong Kona rất rộng rãi nhờ trục cơ sở dài 2600 mm, “ăn đứt” con số 2519 mm của xe Ford EcoSport 2020. Tuy nhiên, trần xe Kona khá thấp khiến những khách hàng có chiều cao trên 1m75 bị chạm trần.
Ở vị trí trung tâm của bảng táp-lô là màn hình cảm ứng 8” đặt cao gợi nhắc đến những dòng xe sang đắt tiền của Audi hay Mercedes. Ngay dưới là hệ thống điều hòa, cửa gió được bố trí đối xứng. Hệ thống nút bấm sắp xếp gọn gàng, vừa với tầm tay khi sử dụng.
Vô-lăng của Hyundai Kona dạng ba chấu thiết kế thể thao với phần đáy vát cong hướng vào cột lái, được bọc da cho cảm giác cầm khá chắc tay. Các nút chức năng được tích hợp vào như điều chỉnh âm thanh, ga tự động Cruise Control hay đàm thoại rảnh tay…. một cách gọn gàng, dễ tiếp cận, mang đến cảm giác hiện đại và cao cấp.
Bản Kona 2.0AT tiêu chuẩn chỉ được trang bị ghế bọc nỉ. Trong khi đó, Hyundai Kona 2.0AT Đặc biệt và 1.6 Turbo sử dụng ghế ngồi bọc da cao cấp. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng (trừ bản 2.0 tiêu chuẩn), bệ tỳ tay cố định mang lại sự tiện dụng cho tài xế.
Giống như ở hàng ghế đầu, không gian hàng ghế thứ 2 của Hyundai Kona khá thoải mái, nó phù hợp với những người có chiều cao từ 175cm trở xuống. Trong số những tên tuổi khác cùng phân khúc như Mazda CX-3 hay Mitsubishi ASX, rõ ràng Kona có nhiều chỗ ngồi phía sau hơn cả.
Xe Hyundai Kona 2020 mới cung cấp 361 lít dung tích lưu trữ ở cốp xe, nhiều hơn Subaru XV (ở 310 lít), nhưng lại ít hơn so với Honda HR-V khá hầm hố (với 437 lít).
Khi hàng ghế sau được gập xuống với một nút bấm sẽ mở ra không gian tối đa lên đến 1143 lít, khá ấn tượng trong phân khúc SUV crossover hạng B, vượt qua của Mazda CX-3, Toyota C-HR và bao gồm cả Honda HR-V.
Trang bị tiện nghi
Khả năng làm mát của Hyundai Kona tương đồng với những đối thủ trong phân khúc như Ford EcoSport hay Honda HR-V 2020 với 2 tuỳ chọn điều hoà chỉnh cơ hoặc tự động. Đi kèm là hệ thống khử Ion giúp bầu không khí bên trong khoang cabin trong lành hơn.
Tất cả các biến thể của xe Hyundai Kona đều được trang bị màn hình cảm ứng IPS đa điểm 8 inch, tích hợp bản đồ điều hướng dành riêng cho khách hàng tại Việt Nam, hỗ trợ kết nối USB/AUX, Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto. Có thể vẻ ngoài của nó không được sắc nét mà mang một chút gì đó “hoạt hình”, nhưng bù lại nó thực sự dễ sử dụng.
Hyundai Kona là mẫu xe duy nhất trong phân khúc SUV đô thị hạng B sở hữu trang bị sạc không dây chuẩn Qi. Khả năng kết nối Apple Carplay cũng là một chi tiết rất đáng chú ý. Ngoài ra, xe còn có những tính năng giải trí khác như:
Màn hình cảm ứng 8 inch
Hệ thống AVN định vị dẫn đường
Kết nối Bluetooth
Chìa khóa thông minh
Khởi động bằng nút bấm
Khóa cửa tự động khi đạt tốc độ nhất đinh
Cảm biến gạt mưa tự động
Gương chống chói tự động ECM (không có trên Kona 2.0 AT tiêu chuẩn)
Hệ thống âm thanh 6 loa trong trẻo nhờ tích hợp DAC giải mã kỹ thuật số 24bit cùng bộ xử lý Arkamys Premium Sound
Đánh giá chung Hyundai Kona 2020
Hyundai đã tạo ra một cuộc cách mạng lớn với Kona Mới – một chiếc xe sở hữu kiểu dáng hướng ngoại, cảm giác lái năng động và công nghệ hợp lý đã khiến nó khác biệt so với những chiếc crossover có kích thước tương tự khác.
Với thiết kế thể thao, sắc sảo và hiện đại, Kona 2020 tiếp tục đi theo định hướng của thế hệ tiền nhiệm khi nhắm đến đối tượng khách hàng trẻ trung, cá tính và năng động. Mức giá cao hơn so với Ford Ecosport của Hyundai Kona là hoàn toàn hợp lý với danh sách các trang bị tiện nghi phong phú đi cùng khối động cơ mạnh mẽ và không gian nội thất rộng rãi.
Trên hết, với một mức giá phải chăng, dễ tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng. Xe Hyundai Kona Mới hoàn toàn là một xế hộp đáng để bạn chú ý xem xét!
Mitsubishi Xpander Cross 2022: Đánh Giá , Giá Lăn Bánh Và Khuyến Mãi 12/2020
Mitsubishi Xpander Cross 2020 được nhiều người nhận định là sự kết hợp giữa mẫu MPV và SUV có thiết kế hướng đến sự tiện nghi của người dùng, ngoại thất hấp dẫn. Kiểu dáng này phù hợp với các khách hàng trẻ, cá tính. Xpander Cross 2020 được xem là đối thủ cạnh tranh đáng gờm đối với Toyota Rush và Suzuki Xl7. Mẫu xe sở hữu ngoại hình với nhiều chi tiết thiết kế mang tính hiện đại và thu hút. Mitsubishi dự kiến đưa Xpander Cross 2020 trở thành mẫu xe chủ lực để cạnh tranh hiệu quả.
Video đánh giá tổng quan Mitsubishi Xpander Cross 2020
Video đánh giá tổng quan Xpander Cross 2020. Nguồn : Xehay
Giới thiệu chung về Mitsubishi Xpander Cross 2020
Sau sự thành công ngoài mong đợi của Mitsubishi Xpander tại thị trường Việt Nam trong thời gian vừa qua, hãng xe của Nhật quyết định nâng cấp mẫu xe chiến lược của mình lên một tầm cao mới để tiếp tục chinh chiến tại thị trường đầy triển vọng này.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander Cross 2020
Chắc hẳn nhiều người tìm hiểu về thông số chủ yếu để so sánh với mẫu xe cũng đang rất hot hiện nay chính là Suzuki XL7 2020 và thật bất ngờ là tất cả các thông số kỹ thuật của Mitsubishi Xpander Cross 2020 đều vượt mặt đối thủ đồng hương của mình.
Một ví dụ về kích thước, trong khi Mitsubishi Xpander Cross 2020 sở hữu chiều dài x rộng x cao x chiều dài cơ sở lần lượt là 4.500 x 1.800 x 1.750 x 2.775 (mm) thì ở phía bên kia Suzuki XL7 2020 sở hữu kích thước tương đối nhỏ hơn và nằm ở mức 4.450 x 1.775 x 1.710 x 2.740 (mm).
Điều này đồng nghĩa với việc bạn sẽ thoải mái hơn khi ngồi trên Xpander Cross 2020, chưa bàn về nội thất của xe nhưng thông số kỹ thuật đã thể hiện Xpander Cross 2020 là mẫu xe làm tốt hơn về không gian.
Giá niêm yết và giá lăn bánh kèm khuyến mãi Mitsubishi Xpander Cross 2020
Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Xpander Cross 2020
Mitsubishi Xpander Cross 2020 có thể coi là mẫu xe được lai giữa MPV và SUV và đứa con lai này được đông đảo người yêu thích xe Nhật đánh giá cao về không gian cũng như lối thiết kế đậm nét Mitsubishi được thể hiện ở phần đầu xe.
Tiêu chí để sản xuất nên Xpander Cross 2020 chủ yếu tập trung vào sự thoải mái của người dùng và đặc biệt là khoang lái được làm lại để tạo cảm giác phấn khích cho người cầm lái, đồng thời nâng cấp một số trang thiết bị để xe được đầy đủ hơn.
So với thế hệ thông thường, Xpander Cross 2020 vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ mới đặc trưng của Mitsubishi. Lối thiết kế này mang đến cho xe ngoại hình cao ráo và mạnh mẽ. Về kích thước tổng thể, Mitsubishi Xpander Cross chiều dài rộng cao lần lượt là 4.500mm x 1.800mm x1.750mm. Xe cao hơn khoảng 50mm so với bản MPV 5+2. Xe có khoảng sáng gầm là 225mm, tăng 20mm so với phiên bản thông thường.
Ở phần đầu xe, ngôn ngữ Dynamic Shield tạo hình chữ “X” cân xứng vẫn được sử dụng từ nguyên mẫu trước đây. Tuy nhiên, các đường viền mạ crom liên kết lưới tản nhiệt và cụm đèn pha được thiết kế lớn, vuông vức, góc cạnh hơn. Về trang bị đèn chiếu sáng, cụm đèn đã được bổ sung ba choá xếp chồng nhau tương tự phong cách của mẫu bán tải Triton hay Pajero Sport mới.
Tổng quan mà nói thì phần thiết kế đầu xe của Xpander Cross 2020 tạo được cảm giác chắc chắn, an toàn và mạnh mẽ cho người dùng, hãng xe của Nhật khá thành công khi mang đến cho thị trường một mẫu xe đáng tin cậy.
Thân xe của Xpander Cross sở hữu nhiều chi tiết dập nổi hơn so với bản thường. Nhìn tổng thể, chiếc MPV lai SUV này khá chắc khỏe vạm vỡ. Trên thân nổi bật các đường viền ốp hốc bánh xe màu đen kết hợp ốp sườn, cản sau và các thanh giá nóc thể thao. Xe sử dụng mâm hợp kim kích thước 17inch thiết kế 5 chấu kép thể thao.
Với kích thước vô cùng to lớn của mình Xpander Cross 2020 gián tiếp thể hiện sự bành trường của mình trong thị trường ô tô trên toàn thế giới và mang đến sự thoải mái rộng rãi bên trong khoang cabin cho người dùng dễ chịu hơn khi đồng hành cùng Mitsubishi Xpander Cross 2020.
Về thiết kế đuôi xe
Đuôi xe có nhiều chi tiết gân guốc với các mảng ốp bó sát cơ thể. Cản sau hơi nhô cao, màu sắc tương phản với màu ngoại thất. Chất liệu nhựa được sử dụng để xe tăng thêm cơ bắp lực lưỡng.
Người xem xe sẽ có cảm giác xe khá đồng nhất về thiết kế khi đuôi xe được thiết kế dựa trên tạo hình của đầu xe, đồng thời cách mà hãng xe Nhật phối màu cho đuôi xe cũng rất phù hợp với ngoại hình vạm vỡ của Xpander Cross 2020.
Đánh giá nội thất Mitsubishi Xpander Cross 2020
Nhờ vào chiều dài cơ sở lý tưởng, Xpander Cross 2020 mang đến cho người dùng khá nhiều không gian bên trong khoang cabin và đây chính là tiêu chí hàng đầu khi Mitsubishi quyết định thiết kế Cross, đồng thời trang thiết bị tiện ích trên xe dường như cũng được bổ sung đầy đủ hơn để người dùng có thể trải nghiệm đầy đủ các tính năng hiện đại của hãng xe trong tầm giá trung bình.
Không gian bên trong khoang cabin mặc định được đánh giá cao bởi bạn không thể nào đòi hỏi một khoang cabin rộng hơn nữa bởi nó sẽ khá dư thừa, điều này đồng nghĩa với việc Mitsubishi Xpander Cross 2020 đã làm rất tốt về không gian cho người dùng, tạo cảm giác thoải mái và dễ chịu khi ngồi trên xe.
Do kích thước ban đầu đã quá rộng rãi, tạo điều kiện cho khâu thiết kế có thể tính toán chi ly về khoảng cách giữa các hàng ghế với nhau nên bạn có thể yên tâm về việc để chân và xoay sở trên xe.
Không gian coi như đã chiều lòng được phần lớn người dùng tại thị trường Việt Nam, chúng ta bước vào khoang lái để có thể cảm nhận được rõ nhất một bảng taplo vô cùng hiện đại và sang trọng sau khi được cải tiến của Mitsubishi Xpander Cross 2020.
Sự sang trọng ở bảng taplo có được là nhờ vào việc hãng xe của Nhật đã cố gắng sử dụng những chất liệu cao cấp và chất lượng, bạn có thể cảm nhận được sự mềm mại và mượt mà của bảng taplo. Các chất liệu được sử dụng bên trong xe mang đến sự dễ chịu cho người dùng từ vô lăng, ghế ngồi cho đến cần số đều được hoàn thiện rất tốt.
Bên cạnh đó, sự hào nhoáng của một mẫu xe tâm huyết cũng được thể hiện thông qua cách sử dụng màu sắc của đội ngũ thiết kế, cụ thể bảng taplo sử dụng màu đen nâu cùng hàng loạt các đường viền mạ bạc chạy dọc theo các chi tiết tạo cảm giác vô cùng sang trọng khi bước vào khoang lái.
Mitsubishi Xpander Cross 2020 có số chỗ ngồi đăng ký là 07 chỗ và tất cả các ghế ngồi này đều được bọc da sang trọng tạo cảm giác êm ái cho người dùng, đồng thời bổ sung thêm chức năng gập đa năng để có thể người dùng có thể tùy ý sử dụng trong một số trường hợp cần chuyên chở.
Hàng ghế sau cùng được hãng xe của Nhật quan tâm khi trang bị các ổ cắm điện và các cổng điều hòa mang hơi lạnh khắp cabin.
Về trang bị tiện ích trên xe
Được đánh giá là đầy đủ hơn người anh của mình là Mitsubishi Xpander 2020 và mang đến cho người dùng nhiều trang bị tiện ích hơn, Xpander Cross 2020 thực sự là một sự lựa chọn đáng cân nhắc khi cập bến thị trường Việt Nam.
Độc quyền với phân khúc cao cấp bởi công nghệ kiểm soát hành trình, toàn bộ các mô hình đều có ABS, EBD, kiểm soát độ ổn định và lực kéo chủ động, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Một số trang bị có thể kể đến như:
Màn hình cảm ứng 7 inch lớn hơn màn hình của Xpander.
Tình năng nhận diện giọng nói
Kết nối với điện thoại thông minh.
Kết nối Bluetooth, USB
Chức năng đàm thoại rảnh tay.
Khởi động bằng nút bấm.
Kích thước rộng lớn đồng nghĩa với việc khoang cabin của Mitsubishi Xpander Cross 2020 vô cùng rộng rãi, cụ thể dung tích của khoang hành lý là 1.630 lít khi gập cả hai hàng ghế phía sau lại, phục vụ nhu cầu chuyên chở của người dùng.
Đánh giá động cơ Mitsubishi Xpander Cross 2020
Mitsubishi Xpander Cross 2020 có khối động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên 4 xy lanh. Động cơ này của xe có khả năng sản sinh công suất 102 mã lực và mô men xoắn cực đại 141Nm thông qua hệ dẫn động bánh trước. Xe có hai tuỳ chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Về khả năng vận hành và trang bị an toàn
Hệ thống treo với lò xo cuộn và thanh xoắn có sự thiết kế tối ưu làm giảm xóc tuyệt vời trên những con đường gồ ghề. Thêm vào đó khung xe vững chãi bởi những đường hàn gia cố chắc chắn và thông minh.
So với Xpander thì khả năng lội nước của Mitsubishi Xpander 2020 tốt hơn nhờ khoảng cách gầm. Xpander Cross 2020 có khoảng cách gầm cao hơn Xpander cụ thể là 225mm cao hơn 20mm. Với khoảng cách gầm cao xe có thể vượt mọi chướng ngại vật và lội nước thoải mái.
Về khả năng tiết kiệm nhiên liệu
Theo dự kiến ban đầu thì ở phiên bản số sàn xe sẽ tiêu hao khoảng 1 lít xăng cho 21km di chuyển và 23km ở phiên bản tự động.
Ưu nhược điểm của Mitsubishi Xpander Cross 2020
Tóm tắt lại bài đánh giá hôm nay Anycar xin chỉ ra một số ưu nhược điểm của Mitsubishi Xpander Cross 2020 để người dùng có thể dễ dàng hình dung hơn:
Về ưu điểm, xe sở hữu lối thiết kế vô cùng bắt mắt và mạnh mẽ, kích thước của xe to lớn phù hợp với gia đình có đông thành viên, không gian rộng rãi, trang bị tiện ích đầy đủ, trang bị an toàn tiêu chuẩn và khả năng vận hành ổn định.
Về nhược điểm, xe có mức giá cao hơn phiên bản Xpander thường, giá lăn bánh cao hơn đối thủ Suzuki XL7 2020 và chưa được tích hợp Apple Car và Android Auto.
Nhìn chung, Mitsubishi Xpander Cross 2020 là mẫu xe đáng cân nhắc trong phân khúc hiện tại, có thể nói mọi thông số kỹ thuật đều hơn hẳn đối thủ canh tranh trực tiếp là Suzuki XL7 2020, tuy nhiên giá bán lại cao hơn khoảng 100 triệu và điều này sẽ không thành vấn đề nếu trải nghiệm của người dùng đối với Xpander Cross 2020 được đánh giá cao.
Còn chần chừ gì nữa mà không nhấc máy liên hệ ngay đến nhà phân phối và lái thử mẫu xe vô cùng mạnh mẽ và chất lượng này.
Hyundai Kona 2022: Khuyến Mãi, Giá Lăn Bánh (04/2021)
Hình ảnh, thông số, đánh giá ✅ Hyundai Kona 2021 kèm ✅ khuyến mãi, giá lăn bánh tháng ✅ 04/2021. Các phiên bản là Kona 2.0AT tiêu chuẩn, Kona 2.0AT đặc biệt và Kona 1.6 Turbo. Tháng này, giá xe lăn bánh giảm do giảm LPTB.
Hyundai Kona 2021 giá bao nhiêu? Khuyến mại, giá lăn bánh tháng 04/2021 thế nào?
Hyundai Kona được lắp ráp tại Việt Nam nên giá thành rất hợp lý. Hyundai Thành Công quyết tâm biến mẫu xe này thành con gà doanh số tiếp theo tại thị trường Việt Nam, bên cạnh sự thành công của Hyundai I10, Accent, Elantra, Tucson và Santafe.
Tháng này, Hyundai Kona giảm giá 05-10 triệu so với tháng trước. Cụ thể như sau:
Màu xe: Trắng, Đen, Vàng Cát, Đỏ, Bạc, Xanh
Khuyến mại: 5-10 triệu VNĐ tùy phiên bản
Đặt hàng: có xe giao ngay
Ghi chú: Giá xe Kona 2021 lăn bánh ở trên chưa khấu trừ phần khuyến mãi (nếu có), nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
– Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, TPHCM và các tỉnh thành khác 10% giá niêm yết
– Tiền biển: Hà nội, Sài Gòn là 20 triệu, các tỉnh 2 triệu
– Phí đăng kiểm: 340 ngàn đồng
– Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)
– Phí bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ…
✅Hotline tư vấn 24/7:
Hyundai Kona 2021 tại Việt Nam
Hyundai Kona là mẫu xe Crossover/SUV 5 cửa hạng nhỏ (B) hoàn toàn mới của hãng xe Hyundai, Hàn Quốc. Kona ra mắt lần đầu tại quê hương vào tháng 06/2017 và nó cũng vừa xuất hiện tại triển lãm Los Angeles Auto Show hồi đầu tháng 12/2017. Tại Trung Quốc nó lấy tên là Hyundai Encino, tại Bồ Đào nha nó gọi là Hyundai Kauai. Phần còn lại trên thế giới, nó lấy tên là Hyundai Kona, được đặt theo tên một quận phía tây quần đảo Hawaii.
Hyundai Kona có kích thước nhỏ hơn 2 đàn anh là Hyundai Tucson và Hyundai Santafe. Tại Việt nam, Kona cạnh tranh với Ssangyong Tivoli, Nissan Juke, Ford Ecosport, Chevrolet Trax, Honda HRV, Toyota Rush, Mitsubishi Xpander.
Trước đây, nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc đã từng có xe ở kích cỡ này như i20 Active hay mẫu xe Hyundai Creta, nhưng chúng chỉ giới hạn ở một số quốc gia hoặc khu vực, trong đó có Việt nam. Với xe Suv Kona hoàn toàn mới này, Hyundai sẽ cho nó phủ sóng khắp thế giới cùng các “đàn anh” Tucson và SantaFe.
Hyundai Kona chính thức ra mắt khách hàng Việt Nam ngày 22/08/2018 với 3 phiên bản là Kona 2.0AT tiêu chuẩn, Kona 2.0AT đặc biệt và Kona 1.6 Turbo.
Thông số kỹ thuật của 3 phiên bản Hyundai Kona tại Việt Nam với kích thước tổng thể 4165 x 1800 x 1565 mm; chiều dài cơ sở 2600mm; khoảng sáng gầm 170mm; 5 chỗ ngồi; dung tích bình xăng 50L. Động cơ xăng 2.0L (149Ps) và 1.6 T-GDi (177Ps). Như vậy Kona dùng chung bản động cơ 1.6-TGDi, trong khi bản động cơ 2.0L của Kona yếu hơn của Tucson 2.0L một chút. Hộp số tự động 6 cấp (bản Kona 2.0) hoặc 7 cấp (Kona 1.6 Turbo). Hệ dẫn động cầu trước
Các trang bị nội thất, tiện nghi và an toàn. Xe có chìa khóa thông minh smartkey, Cruise Control, 6 túi khí, cân bằng điện tử, phanh ABS/EBD/BA, cảnh báo áp suất lốp, hỗ trợi khởi hành ngang dốc…
Màu xe Hyundai Kona: Trắng, Đen, Vàng Cát, Đỏ, Bạc, Xanh
Ngoại thất Hyundai Kona
Ngoại thất xe Hyundai Kona được cho là đẹp và hiện đại. Màu sắc ngoại thất cũng vô cùng trẻ trung.
Hình ảnh chi tiết đầu xe Hyundai Kona.
Kona 2021 có thiết kế lưới tản nhiệt dạng Cascading Grille mới thay vì kiểu 6 cạnh truyền thống. Dải đèn pha hẹp, mang lại ấn tượng khác biệt so với các dòng SUV mà Hyundai đang có. Hệ thống chiếu sáng LED được sử dụng rộng rãi, bao gồm cả ở đèn ban ngày và đèn pha. Bên cạnh đó, trang trí màu bạc đã được áp dụng cho đèn sương mù và hút gió phía dưới.
Thân xe Hyundai Kona sở hữu đường roofline tròn trịa để tăng cường vẻ thể thao cho mẫu xe hoàn toàn mới này. Ở phía dưới, các tấm chắn bùn được thiết kế loe ra như dạng “cánh”. Lazang hợp kim 18 inch hoặc 17 inch với cấu trúc hợp kim. Lốp dự phòng vành thép.
Ngoại thất của Hyundai Kona được đánh giá cao trong buổi ra mắt
Đuôi xe Hyundai Kona. Nhìn tổng thể, đuôi xe đã được nâng cao với phần nhô ra ngắn cùng với cản dưới có thiết kế như một tấp ốp bảo vệ làm tăng vẻ khỏe khoắn thể thao của mẫu xe này.
Bộ đèn trước của mẫu Crossover Kona mới. Cách bố trí đèn khá giống với đối thủ Xpander của Mitsubishi: dải đèn LED ban ngày và định vị ở trên cùng trong khi khi đèn pha an phận phía dưới.
Lazang Kona tại Việt nam có 5 chấu kép, hơi khác so với các phiên bản trên thế giới.
Cận cảnh bộ đèn sau với thiết kế rất đặc sắc. Cụm đèn hậu thanh mảnh tương tự nhiều sản phẩm đời mới khác của hãng Hyundai thời gian gần đây. Đèn xi-nhan và đèn báo lùi của Hyundai Kona 2021 lại được tách riêng ra thành một khối, nằm bên dưới đèn hậu.
Đánh giá chung về ngoại thất: Thiết kế đẹp, hiện đại nhưng có điểm trừ là các ốp nhựa quanh đèn và hốc bánh xe khá xấu. Kích thước xe khá nhỏ, chỉ ngang hoặc nhỉnh hơn một chiếc hatchback hạng B.
Nội thất, tiện nghi xe Hyundai Kona
Nội thất xe Hyundai Kona 2021
Không gian nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc SUV hạng B (theo lời đại diện của hãng xe Hyundai), đặc biệt là khoảng cách từ trần xe xuống đầu người ngồi được nới cao nhất có thể, mang lại cảm giác thoáng đãng. Phong cách thiết kế khoang cabin khá tương đồng với dòng Elantra thế hệ mới. Hàng ghế thứ 2 có thể gập phẳng, tăng thêm sức chứa hành lý.
Tiện nghi xe với ghế da, điều hòa tự động, màn hình DVD, chìa khóa khởi động thông minh, vô lăng 3 chấu với các phím chức năng rảnh tay cho người lái. Phiên bản Kona 1.6AT Turbo có thêm cửa sổ trời, sạc không dây.
Cận cảnh vô lăng 3 chấu bọc da với các nút chỉnh âm thanh, nhận cuộc gọi điện thoại rảnh tay.
Đồng hồ chính siêu sáng dành cho cả 3 phiên bản Kona
Màn hình cảm ứng 8-inch dành cho bản cao cấp nhất. Âm thanh với 6 loa, kết nối Bluetooth/USB/AUX dành cho mọi phiên bản.
Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng dành cho bản Kona 2.0AT đặc biệt và 1.6AT Turbo. Phiên bản thấp nhất có chút cắt xén khi chỉ có điều hòa chỉnh cơ, ghế nỉ, đầu CD
Đánh giá chung về nội thất: không có gì xuất sắc, không gian hàng ghế sau chật, nội thất đơn điệu với nhiều mảng nhựa.
Động cơ, vận hành xe Hyundai Kona
Tùy vào từng thị trường, Hyundai Kona có nhiều lựa chọn động cơ khác nhau. Tại Việt Nam thì Kona trình làng 3 phiên bản với 2 loại động cơ là Nu 2.0 MPI và Gama 1.6 T-GDi.
Đầu tiên là động cơ Turbo 1,6 lít I4 kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp. Động cơ này dùng chung với Hyundai Tucson, cho công suất 177 mã lực ở tốc độ vòng tua 5500rpm và mô-men xoắn 270Nm ở tốc độ vòng tua 1.500-4500rpm, xe có thể tăng tốc từ 0-100km/h trong khoảng 7,5 giây. Tốc độ tối đa cho phiên bản sử dụng động cơ 1,6 lít sẽ khoảng 205 km/h. Hệ dẫn động cầu trước FWD.
Phiên bản động cơ Nu MPi 2 lít 4 xi-lanh có công suất 149 mã lực và mô-men xoắn 180 Nm ở tốc độ vòng tua 4.500rpm kết hợp với hộp số tự động 6 cấp.
Hyundai Kona N Performance là phiên bản hiệu suất cao có sức mạnh lên đến 247Hp khi sử dụng động cơ 2.0L Turbo. Phiên bản này dự kiến cũng sẽ ra mắt trong thời gian tới.
Cuối cùng là bản động cơ khiêm tốn nhất 1 lít 3 xi-lanh T-GDI đi kèm với hộp số sàn 6 cấp và hệ dẫn động FWD tiêu chuẩn. Phiên bản này sẽ có công suất 118 mã lực và mô-men xoắn 172 Nm. Nhưng phiên bản này tạm thời chưa về Việt nam.
An toàn xe Hyundai Kona
Về công nghệ và an toàn, Hyundai Kona 2021 sở hữu nhiều công nghệ an toàn như hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm giao thông, cảnh báo tình trạng thiếu tập trung của người lái, hỗ trợ đèn pha và hỗ trợ duy trì làn đường.
Video đánh giá chi tiết Hyundai Kona
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hyundai Kona 2022: Đánh Giá Chi Tiết, Giá Lăn Bánh Và Khuyến Mãi 12/2020 trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!