Cập nhật nội dung chi tiết về Lâm Đồng Tạm Dừng Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
(CAO) Sáng 24-3, thông tin từ Sở GTVT Lâm Đồng, được biết, ngày 20-3, UBND tỉnh Lâm Đồng vừa văn bản số 1604/UBND-GT đồng ý chủ trương tạm dừng sát hạch cấp giấy phép lái xe (GPLX) trên địa bàn tỉnh để phòng, chống dịch bệnh Covid-19, theo văn bản đề xuất của Sở GTVT.
Trước đó, Sở GTVT đã có văn bản xin chủ trương về việc này, nhắm tránh tình trạng học viên đi học lái xe (ô tô, xe máy), tập trung đông người, không đảm bảo công tác phòng ngừa dịch Covig-19 theo chủ trương chung.
Một góc Trường dạy lái xe ô tô Thiên Phúc Đức
Văn bản của UBND tỉnh ban hành nêu rõ, cho phép tạm dừng sát hạch cấp GPLX trên địa bàn tỉnh cho đến khi tình hình dịch bệnh được kiểm soát ổn định. Sở GTVT có trách nhiệm chỉ đạo, tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong ngành GTVT theo hướng dẫn của Bộ Y tế; đồng thời thông tin đến các cơ sở đào tạo, sát hạch cấp GPLX trên địa bàn tỉnh biết về việc tạm dừng này.
Được biết, toàn tỉnh Lâm Đồng có 4 trường lái, trung tâm sát hạch, cấp GPLX ô tô và xe máy, gồm: Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thiên Phúc Đức (thuộc Công ty CP Thiên Phúc Đức (phường 7, TP. Đà Lạt – Lâm Đồng), Trung tâm Đào tạo bằng lái xe Lạc Hồng (huyện Đức Trọng – Lâm Đồng), Trường Cao đẳng kỹ thuật Đà Lạt, Trung tâm đào tạo lái xe Trường cao đẳng nghề du lịch Đà Lạt. Trong đó, Công ty CP Thiên Phúc Đức được cấp phép đào tạo, sát hạch bằng lái xe ô tô cho cả hai tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận, hiện là trung tâm đông học viên nhất tỉnh.
Ngọc Hà
Quy Trình Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Ôtô Hạng C
Ảnh: Thí sinh đang thực hiện bài sát hạch lý thuyết
Người dự sát hạch (thí sinh) vào phòng Sát hạch lý thuyết xuất trình Chứng minh nhân dân, phiếu thu lệ phí sát hạch, tiếp nhận máy tính tại phòng Sát hạch lý thuyết. Chọn hạng xe sát hạch, khóa, số báo danh dự sát hạch và thực hiện bài sát hạch lý thuyết.
– Thời gian làm bài: 20 phút
– Mỗi đề sát hạch gồm 30 câu hỏi, mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
– Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;
Công nhận kết quả: Thang điểm 30
– Điểm đạt đối với hạng C: Từ 28 điểm trở.
II – SÁT HẠCH THỰC HÀNH: Sát hạch kỹ nãng lái xe trong hình và trên đường
A – Sát hạch lái xe trong hình:
– Đối với hạng C trên ô tô sát hạch không có sát hạch viên;
– Thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch, thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình;
– Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C: thực hiện liên hoàn 10 bài gồm:
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.
a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch đối với hạng C: 18 phút;
b) Thang điểm: 100 điểm;
c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên
Người dự sát hạch tiếp nhận ô tô sát hạch và thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường
Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);
Các bài thực hiện: Khởi hành theo hiệu lệnh “Bắt đầu” phát ra trên loa của xe sát hạch và Thí sinh thực hiện các thao tác “Tăng số”, “Giảm số”, “Kết thúc” khi có hiệu lệnh trên loa của xe .
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
– Thang điểm: 100 điểm;
– Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;
* SÁT HẠCH LÁI XE TRONG HÌNH
Ô tô sát hạch dừng trước vạch này chờ tín hiệu và thực hiện các thao tác khi khởi hành xe để thực hiện bài xuất phát.
Ô tô sát hạch đi qua vạch này khi kết thúc bài sát hạch.
Các bước thực hiện
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;
3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;
3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.
Tại vị trí người đi bộ qua đường kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc với đường” và lắp các biển báo: “dừng lại” và “đường người đi bộ sang ngang” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe nhường đường cho người đi bộ.
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được:
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Hình 3: Hình bài sát hạch ghép xe dọc vào nơi đỗ đối với hạng C Các bước thực hiện
1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc
2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;
3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;
4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
3. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm;
5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị truất quyền sát hạch;
6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Hình vệt bánh xe nằm phía bên phải theo chiều xe chạy, gồm 02 vạch dọc song song với nhau và song song với trục dọc của đường; sau hình vệt bánh xe kẻ 02 hình vuông góc nối tiếp với nhau theo chiều ngược lại,
2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 03 giây, bị trừ 05 điểm;
5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 2 đi thẳng)
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Hình quanh co gồm 02 nửa hình vòng tròn nối tiếp với nhau ngược chiều, tạo thành hình chữ S.
2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
– Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 3 rẽ trái)
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
Hình: Hình bài sát hạch qua ngã tư (lần 3 rẽ trái)
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:
– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;
4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;
4. Xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Trên đoạn đường bằng có độ dài 50 m, cách đầu đoạn đường lắp biển báo phụ thứ nhất “bắt đầu tăng số, tốc độ” và cách biển báo phụ thứ nhất 25 m lắp biển báo phụ thứ hai “bắt đầu giảm số, tốc độ”, cách biển báo phụ thứ hai 25 m lắp biển báo phụ “kết thúc giảm số, tốc độ”.
a) Tăng từ số 1 lên số 2 và tốc độ trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số giảm từ số 2 về số 1 và giảm tốc độ dưới 20km/h;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Trên quãng đường 20m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ từ số 1 lên số 2 và trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Trên mặt đường bố trí 02 thanh ray đường sắt, tạo tình huống giả định có đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông; cách ray ngoài cùng của đường sắt tối thiểu 5,0 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo “giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, biển “nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” và biển báo: “dừng lại” để yêu cầu dừng ô tô sát hạch ở chỗ có đường sắt chạy qua.
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h .
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Trên đường dốc lên có chiều dài 15 m, độ dốc 10 %, cách chân dốc tối thiểu 06 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo: “dừng lại” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng và khởi hành xe trên dốc.
2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;
3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;
5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị 1 trừ 1 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;
4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;
4. Xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
1. Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền sát hạch;
2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
5. Khi xe qua vạch kết thúc:
a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
Trong sân sát hạch, ngoài các bài sát hạch, bố trí vị trí xuất hiện tình huống nguy hiểm (05 vị trí) để yêu cầu người dự sát hạch khi gặp tình huống nguy hiểm phải phanh dừng xe, bật thông báo tín hiệu nguy hiểm, tắt thông báo tín hiệu nguy hiểm trước khi cho xe khởi hành trong thời gian quy định.
Thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
1. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng) thí sinh phải kịp thời thắng, dừng xe và ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe.
2. Khi có tín hiệu kết thúc tình hương nguy hiểm ( tiếng tút vang lên) thi sinh ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm và thực hiện bài tiếp theo
Yêu cầu đạt được
1.Phanh dừng xe trong thời gian 3 giây;
2. Ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây;
3. Ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe khi có tín hiệu kết thúc vang lên.
4. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
1. Không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm;
2. Không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm;
3. Không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
5. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
6. Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;
4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 trong khoảng 15m và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;
4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 5 km/h;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm.
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;
3. Giảm hết số khi dừng xe
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc;
2. Dừng xe sát lề đường bên phải;
3. Về số “không” khi xe dừng hẳn;
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
2. Không về được số “không” khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;
3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;
4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
(Quay về sát hạch lái xe trên đường)
450 Câu Hỏi Thi Sát Hạch Giấy Phép Lái Xe
Câu hỏi và đáp án từ câu hỏi số 91 đến câu số 100 với nội nội dung về những quy tắc giao thông đường bộ.
450 câu hỏi thi sát hạch giấy phép lái xe-phần 10
2. Xe mô tô và xe máy chuyên dùng co tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h
3. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định
2. Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết
3. Xe máy chuyên dùng phải bật đèn sagns cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
1. Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông
2. Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường bộ
3. Được tham gia giao thông khi cần thiết
1. Dùng dây cáp có độ dài 10m
2. Dùng dây cáp có độ dàu 5m
3. Dùng thanh nối cứng
1. Phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ moóc
2. Phải có tổng trọng lượng tương đương tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hje thống hãm của rơ moóc
1. Được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự động chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái xe đó phải còn hiệu lực
2. Việc nối xe kéo với xe được kéo phải đảm bảo chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng
3. Được kéo thêm nhiều xe khác nhưng phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp
1. Khi tham gia giao thông đường bộ
2. Chỉ khi đi trên đường cao tốc.
1. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
2. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật
1. Đi xe dàn hàng ngang
2. Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)
3. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật
1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
2. Chỉ khi tham gia giao thông trên đường quốc lộ; khi vực đô thị
Đăng Ký Sát Hạch Giấy Phép Lái Xe Máy Quận 6
Xe máy đang là phương tiện giao thông chiếm số lượng lớn nhất tại nước ta. Chính vì thế, nhu cầu sở hữu giấy phép lái xe A1 đều trở thành tất yếu với bất kỳ ai khi muốn tham gia giao thông bằng phương tiện này. Tương tự các loại bằng lái xe khác, khi cần sở hữu bằng lái xe A1 thì bạn cần đến các cơ sở sát hạch để được tư vấn làm thủ tục.
Giữa rất nhiều các địa chỉ đào tạo bằng lái xe A1 tại TP HCM thì đâu là cái tên mà học viên có thể tin tưởng? Hãy đến Trung tâm đào tạo lái xe TP Hồ Chí Minh để đăng ký và sở hữu bằng lái xe A1 thật dễ dàng và nhanh chóng.
Giới Thiệu Dịch Vụ Đào Tạo Bằng Lái Xe A1 Tại TP HCM
Bằng lái xe A1 là gì?
Bằng lái xe A1 là giấy phép lái xe thuộc hạng thấp nhất trong các loại bằng lái. Muốn có bằng lái xe A1, cần làm thủ tục đăng ký thi tại các đơn vị sát hạch để được chứng nhận khả năng lái xe. Nếu không có giấy phép lái xe A1 và vẫn cố tình điều khiển phương tiện thuộc hạng mục, người sử dụng sẽ bị xử lý bằng các biện pháp hành chính.
Người điều khiển mô tô 2 bánh với xilanh dung tích 50cm3 – 175cm3.
Người khuyết tật điều khiển xe 3 bánh chuyên dụng.
Địa chỉ đào tạo bằng lái xe máy uy tín, nhanh chóng và chuyển nghiệp tại TP HCM
Tại Trung tâm đào tạo lái xe TP Hồ Chí Minh, học viên sẽ được đào tạo giấy phép lái xe A1 với chất lượng tốt nhất cùng chi phí rẻ nhất. Trung tâm đào tạo lái xe TP Hồ Chí Minh luôn hoạt động với thái độ, tinh thần trách nhiệm cao để giúp học viên có được bằng lái A1 thật nhanh chóng, dễ dàng. Bên cạnh đó, tỷ lệ đậu sát hạch giấy phép lái xe A1 tại trung tâm luôn duy trì ở mức rất cao (trên 90%).
Tại sao nên chọn Trung tâm đào tạo lái xe TP Hồ Chí Minh là địa chỉ thi bằng lái A1?
Đến đăng ký đào tạo giấy phép lái xe A1 tại Trung tâm đào tạo lái xe TP Hồ Chí Minh, học viên có thể yên tâm bởi:
[tie_list type=”checklist”]
Học phí theo giá niêm yết – trọn gói – không phát sinh – giá rẻ.
Học viên được tổ chức khám sức khỏe ngay tại trung tâm khi đăng ký: tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể so với khi đến bệnh viện.
Thủ tục đăng ký sát hạch bằng lái A1 đơn giản chỉ với chứng minh nhân dân và ảnh thẻ 3*4 (tại trung tâm có hỗ trợ chụp hình nếu học viên chưa có ảnh).
Nhân viên tư vấn thân thiện, chu đáo sẽ giúp học viên hoàn thành thủ tục thi bằng lái A1 nhanh chóng nhất.
Học viên được giới thiệu các mẹo thi lý thuyết, cam kết bao đậu bằng lái xe A1.
Hỗ trợ học viên tối đa trong quá trình học thực hành, học viên luyện tập trên xe máy có gắn thiết bị cảm ứng và có nhân sự hướng dẫn.
Lịch thi giấy phép lái xe A1 được sắp xếp nhanh chóng, linh hoạt (cả trong tuần và giữa tuần) để học viên thuận lợi tham gia.
Tổng Đài Tư Vấn: 1900 633670
Website: chúng tôi
Hotline Hỗ Trợ Học Viên: 0903 80 37 87
Nguồn: https://topnlist.com/dich-vu-dao-tao-bang-lai-xe-a1-tai-tp-hcm/
+ Note: https://dichvudaotaolaixe.blogspot.com/2020/09/ang-ky-sat-hach-giay-phep-lai-xe-may.html
Bạn đang đọc nội dung bài viết Lâm Đồng Tạm Dừng Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!