Cập nhật nội dung chi tiết về Mẹo Thi Lý Thuyết Bằng C Dễ Nhớ Nhất – Thi Đậu 100% mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
5
/
5
(
45
bình chọn
)
Mẹo Thi Lý Thuyết Bằng C Dễ Nhớ Nhất
Mẹo thi lý thuyết lái xe hạng C dễ nhớ nhất sẽ hướng dẫn cách trả lời 600 câu hỏi bao gồm các câu hỏi về hệ thống biển báo, chỉ dẫn, luật giao thông đường bộ và các loại phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
Tổng hợp mẹo học lý thuyết bằng C dễ đậu
Theo Tổng cục Đường bộ VN, từ ngày 1-7-2013 các trung tâm sát hạch ở các tỉnh và TP phải áp dụng nội dung thi mới. Theo đó, bộ đề thi giấy phép lái ôtô hạng C từ 405 câu hỏi được nâng lên 450 câu. Trong số 450 câu hỏi này, trích ra 150 câu làm bộ đề thi giấy phép lái xe máy (tăng 30 câu so với trước đây).
1/ Lý thuyết lái xe bằng C bộ 600 câu hỏi
Về lý thuyết học lái xe C cơ bản về luật giao thông đường bộ (bản mới nhất). Học viên cũng sẽ được học về các hệ thống biển báo, chỉ dẫn. Kết cấu giao thông đường bộ và các loại phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Quản lý nhà nước về giao thông đường bộ và các điều khoản thi hành luật giao thông đường bộ. Văn hóa của người điều khiển giao thông đường bộ.
Học lý thuyết bằng C là phần cực kỳ quan trọng trong học lái xe vì bạn phải đủ điểm phần thi lý thuyết mới được cấp bằng lái xe. Tuy nhiên việc học lý thuyết cũng không khó như thực hành. Có một công cụ mà bạn cần phải biết và cũng được đưa vào giáo trình học lái xe C đó là các phần mềm học lái xe ô tô, hoặc các ứng dụng thi lý thuyết sẽ giúp các bạn rất nhiều và tiết kiệm cho các bạn rất nhiều thời gian học lý thuyết.
2. Mẹo thi lý thuyết bằng C đơn giản
A. PHẦN KHÁI NIỆM TRONG BỘ ĐỀ Chọn đáp án 1 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Kn “Khổ giới hạn đường bộ” (Chiều cao, chiều rộng) + Kn “dải phân cách” (cơ giới và thô sơ) + Kn “đường phố” (lòng đường và hè phố) + Kn “xe quá tải trọng đường bộ” (tải trọng trục xe) + Kn “ phần đường xe chạy” + Kn “đường chính” (chủ yếu) + Kn “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” (kể cả xe đạp máy) + Kn “Vạch kẻ đường” (phân chia làn đường) + Kn “đường cao tốc” (ra vào ở những điểm nhất định) Chọn đáp án 2 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Kn “Làn đường” (chia theo chiều dọc của đường) + Kn “Pt gt cơ giới đường bộ” (kể cả xe máy điện) + Kn “Hàng nguy hiểm” (an toàn và an ninh quốc gia) + Kn “Đường ưu tiên” + Đường bộ trong khu vực đông dân cư + Vận tải đa phương thức (bằng ít nhất 2 phương thức) + Hoạt động vân tải đường bộ (kinh doanh và không kinh doanh) + Kn “dừng xe” (là trạng thái đứng yên tạm thời) + Kn “đỗ xe” (không giới hạn thời gian) Chọn đáp án 3 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Hàng siêu trường, siêu trọng (không thể tháo rời ra được) Chọn đáp án 1 & 2 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Kn “đường bộ” + Kn “Công trình đường bộ” + Kn đạo đức nghề nghiệp + Kn văn hóa giao thông Chọn đáp án 2&3 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Kn “Người điều khiển giao thông”
B. PHẦN KỸ THUẬT MÁY, THIẾT BỊ TRONG BỘ ĐỀ
Chọn đáp án 1 khi trong câu có chứa + Nguyên nhân động cơ diesel không nổ + Động cơ 2 kỳ (2 hành trình) + Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô (dùng để truyền) + Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ) + Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng) + Yêu cầu của kính chắn gió (là loại kính an toàn) + Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt) Chọn đáp án 1&2 đối với câu có chứa từ + Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên Chọn đáp án 2 đối với câu có chứa từ + Động cơ 4 kỳ (4 hành trình) + Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt) Chọn đáp án 3 đối với câu có chứa từ sau + Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi) + Công dụng của hệ thống lái (dùng để chuyển hướng)
C. PHẦN KỸ THUẬT LÁI XE CƠ BẢN TRONG BỘ ĐỀ
Chọn đáp án 1 đối với câu có chứa từ sau + Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết hành trình) + Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm) + Điều khiển tăng số (nhịp nhàng chính xác) + Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần) + Đk ô tô rẽ trái + ở đường giao nhau Chọn đáp án 1 & 2 + Khi điều khiển xe qua đường sắt Chọn đáp án 1 & 3: Đk ô tô tự đỗ Chọn đáp án 2 + Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm) + Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (đạp ly hợp hết hành trình) + Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau + Đk ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ) + Đk ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp) Chọn đáp án 3: Đk xe vượt qua rảnh lớn cắt ngang mặt đường
E. CÁC MẸO KHÁC TRONG BỘ ĐỀ
Chọn các đáp án khi trong đáp án có các từ sau “bắt buột, vi phạm, khi tham gia giao thông đương bộ, bị nghiêm cấm, không được (phép, quay đầu, mang vác…)”
FE: chọn đáp án 1, FC: chọn đáp án 2
Tại nơi đường giao nhau, …giang…: chọn đáp án 1
Tại nơi đường giao nhau, … giơ…: chọn đáp án 2
Giảm tốc độ: – có biển cảnh báo nguy hiểm – khi cho xe chạy sau vượt
Niên hạn sử dụng: – tải: 25 năm
Xe ưu tiên: chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương khi làm nhiệm vụ cấp cứu.
Câu hỏi có đáp án về tuổi:
Tuổi tối đa cho người lái xe dấu E là: 55 tuổi đối với Nam và 50 tuổi đối với Nữ Đáp án nào có 27 tuổi thì chọn, không có 27 tuổi thì chọn đáp án 2
Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc: lấy tốc độ lớn nhất trừ đi 30.
Nồng độ cồn: đv ô tô, máy kéo: không được uống. Chọn đáp án 2.
Đv mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất (0.25 hoặc 50), chọn đáp án 1.
Điều khiển ô tô “lên dốc, xuống dốc, đường vòng, đường ngập nước, đường sắt, đường gồ ghề” chọn đáp án “về số 1”, hoặc “về số thấp” hoặc “về số thấp…đi chậm”
Tốc độ: – Xe công nông: 30 Km/h
– Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh: 40 Km/h
– Ngoài khu vực đông dân cư…40 Km/h, chọn đáp án 1
– Ngoài khu vực đông dân cư…80Km/h, chọn đáp án 1
– Ngoài khu vực đông dân cư…70Km/h, chọn đáp án 2
– Ngoài khu vực đông dân cư…50 Km/h, chọn đáp án 3
– Ngoài khu vực đông dân cư…60Km/h, chọn đáp án 4
Mẹo học lý thuyết lái xe B2 600 câu mới nhất, đơn giản, dễ hiểu nhất.
Thi lý thuyết lái xe hạng C bao nhiêu câu là đậu?
Thời gian thi lý thuyết và thực hành đối với một số hạng bằng giấy phép lái môtô và ôtô. Đối với thi thực hành lái ôtô, Tổng cục Đường bộ yêu cầu các trung tâm sát hạch thu hẹp nhà xe trên sa hình. Việc đổi mới nội dung thi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giấy phép lái xe.
Thời gian thi lý thuyết ôtô hạng C theo quy định của Sở GTVT là 40 câu hỏi trắc nghiệm và thời gian thi là 24 phút.Trong đó, thí sinh thi hạng B1 và B2 phải đạt từ 32/35 câu trở lên và thí sinh học bằng lái xe C, D, E phải đạt từ 36/40 câu trở lên mới đậu.
mẹo học lý thuyết c
mẹo học lý thuyết bằng c
mẹo thi bằng c
tổng hợp mẹo thi lý thuyết bằng c
Kinh nghiem thi ly thuyet bang lai xe o to hang C
Thi bang lai xe o to hang C
Mẹo Thi Lý Thuyết Lái Xe Dễ Nhớ Hạng C
Kinh nghiệm thi bằng lái xe hạng C dễ đậu bởi những mẹo nhỏ hay về lý thuyết có thể các bạn sẽ quan tâm.
1/ Lý thuyết lái xe hạng C bộ 450 câu hỏi Về lý thuyết học lái xe C cơ bản về luật giao thông đường bộ (bản mới nhất). Học viên cũng sẽ được học về các hệ thống biển báo, chỉ dẫn. Quản lý nhà nước về giao thông đường bộ và các điều khoản thi hành luật giao thông đường bộ. Học lý thuyết lái xe hạng C là phần cực kỳ quan trọng trong học lái xe vì bạn phải đủ điểm phần thi lý thuyết mới được cấp bằng lái xe. Tuy nhiên việc mà các học viên học lý thuyết cũng không khó như thực hành. Có một công cụ mà bạn cần phải biết và cũng được đưa vào giáo trình học lái xe C đó là các phần mềm học lái xe ô tô, hoặc tải các ứng dụng thi lý thuyết sẽ giúp các bạn rất nhiều và tiết kiệm cho các bạn rất nhiều thời gian học lý thuyết.
2. Mẹo thi lý thuyết lái xe hạng C đơn giản A. PHẦN KHÁI NIỆM TRONG BỘ ĐỀ Chọn đáp án 1 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Kn “Khổ giới hạn đường bộ” (Chiều cao, chiều rộng) + Kn “dải phân cách” (cơ giới và thô sơ) + Kn “đường phố” (lòng đường và hè phố) + Kn “xe quá tải trọng đường bộ” (tải trọng trục xe) + Kn ” phần đường xe chạy” + Kn “đường chính” (chủ yếu) + Kn “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” (kể cả xe đạp máy) + Kn “Vạch kẻ đường” (phân chia làn đường) + Kn “đường cao tốc” (ra vào ở những điểm nhất định) Chọn đáp án 2 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Kn “Làn đường” (chia theo chiều dọc của đường) + Kn “Pt gt cơ giới đường bộ” (kể cả xe máy điện) + Kn “Hàng nguy hiểm” (an toàn và an ninh quốc gia) + Kn “Đường ưu tiên” + Đường bộ trong khu vực đông dân cư + Vận tải đa phương thức (bằng ít nhất 2 phương thức) + Hoạt động vân tải đường bộ (kinh doanh và không kinh doanh) + Kn “dừng xe” (là trạng thái đứng yên tạm thời) + Kn “đỗ xe” (không giới hạn thời gian) Chọn đáp án 3 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Hàng siêu trường, siêu trọng (không thể tháo rời ra được) Chọn đáp án 1 & 2 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Kn “đường bộ” + Kn “Công trình đường bộ” + Kn đạo đức nghề nghiệp + Kn văn hóa giao thông Chọn đáp án 2&3 cho các câu hỏi có chứa các từ sau + Kn “Người điều khiển giao thông”
C. PHẦN KỸ THUẬT LÁI XE CƠ BẢN TRONG BỘ ĐỀ
Chọn đáp án 1 đối với câu có chứa từ sau + Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết hành trình) + Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm) + Điều khiển tăng số (nhịp nhàng chính xác) + Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần) + Đk ô tô rẽ trái + ở đường giao nhau Chọn đáp án 1 & 2 + Khi điều khiển xe qua đường sắt Chọn đáp án 1 & 3: Đk ô tô tự đỗ Chọn đáp án 2 + Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm) + Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (đạp ly hợp hết hành trình) + Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau + Đk ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ) + Đk ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp) Chọn đáp án 3: Đk xe vượt qua rảnh lớn cắt ngang mặt đường
Mẹo học lý thuyết lái xe B2 450 câu mới nhất, đơn giản, dễ hiểu nhất.
Thi lý thuyết lái xe hạng C bao nhiêu câu là đậu? Thời gian thi lý thuyết và thực hành đối với một số hạng bằng giấy phép lái môtô và ôtô. Đối với thi thực hành lái ôtô, Tổng cục Đường bộ yêu cầu các trung tâm sát hạch thu hẹp nhà xe trên sa hình. Việc đổi mới nội dung thi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giấy phép lái xe. Thời gian thi lý thuyết ôtô hạng B1, B2, C, D và E là 30 câu hỏi trắc nghiệm và thời gian thi là 20 phút.Trong đó, thí sinh thi hạng B1 và B2 phải đạt từ 26 câu trở lên và thí sinh học bằng lái xe C, D, E phải đạt từ 28 câu trở lên mới đậu.
Mẹo Học Lý Thuyết B2 600 Câu Hỏi Mới Nhất 2022 – Dễ Nhớ Đậu 100%
(58.379 đánh giá mẹo học lý thuyết b2 600 câu)
Mẹo Học Lý Thuyết B2 600 Câu Dễ Nhớ Đậu 100%. Bảng Mẹo Thi Chuẩn Nhất Hiện Nay – Do Chính Trường Dạy Lái Xe Tiến Thành Biên Soạn.
Tuy nhiên, hiện nay mẹo học lý thuyết B2 600 câu đang có rất nhiều phiên bản không đúng chuẩn, có phần sai lệch do những người “không chuyên” đi sao chép lại của 450 câu cũ rồi đăng lên khiến cho nhiều học viên bị nhầm lẫn học theo dẫn đến kết quả thi rớt phần sát hạch lý thuyết Luật Giao Thông Đường Bộ mới nhất áp dụng từ ngày 1/8/2020.
Để hỗ trợ cho các bạn có thể hoàn thành tốt phần thi lý thuyết thì ở đây chúng tôi xin giới thiệu bảng mẹo học lý thuyết B2 600 câu được giáo viên Trường dạy lái xe Tiến Thành biên soạn và đúc kết lại trong suốt quá trình giảng dạy lái xe ô tô tại tất cả các Quận ở TPHCM. Đảm bảo cho các bạn học nhanh, chuẩn và rất phù hợp cho các bạn bận rộn không có thời gian đi học ở trường, tự học ở nhà.
Mục Lục Nội Dung
1
MẸO HỌC LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021
2
Hướng Dẫn Thao Tác Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 Trên Máy Tính Sở GTVT
3
18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết B2 600 Câu
MẸO HỌC LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021
A. LÝ THUYẾT
1. Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:
Bắt buộc : Câu 285
Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184
Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158
Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 ( câu 228, 249 đọc hiểu )
Về số thấp, gài số : Câu 218, 221
Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118
Báo hiệu tạm thời : Câu 96
Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88
Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247
Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227
Đèn chiếu gần : Câu 59
Không thể tháo rời : Câu 180
2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)
“Phải” : Câu 130, 256
“Quan sát” : Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217
“Kiểm tra” : Câu 208
“Nhường” : Câu 128
“Là” : Câu 131
“Cách” : Câu 211, 212
HẠNGTUỔIQUY ĐỊNH
A218Điều khiển xe mô tô trên 175cc
A318Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam )
A418Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn
B1 ( Số tự động )18Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe
B118Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe
B218Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn
C21Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn
FC24Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc
FE27Điều khiển ô tô chở khách nối toa
E27Điều khiển xe trên 30 chỗ
Ví dụ : Câu 80 đến 87
Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất ( Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 )
Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75
Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281
Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280
Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179
+ Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178
Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89
+ Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90
3. Những từ mẹo trên câu hỏi
Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243
Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )
CÓ DÃY PHÂN CÁCHKHÔNG CÓ DÃY PHÂN CÁCH
Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177
Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243
Câu hỏiĐáp án
Hộp sốChuyển động lùi : Câu 296
Dây đai Hãm giữ chặt : Câu 290, 302
Kính chắn gióAn toàn : Câu 283
Động cơ diezen không nổNhiên liệu lẫn không khí : Câu 304
Có vòng xuyếnNhường bên trái
Không vòng xuyếnNhường bên phải : Câu 116
Công dụng động cơ ô tôNhiệt năng biến đổi thành cơ năng : Câu 292
Công dụng hệ thống bôi trơnCung cấp lượng dầu bôi trơn : Câu 293
Hệ thống truyền lực Truyền mô men : Câu 294
Hệ thống phanhGiảm tốc độ : Câu 298
Hệ thống láiThay đổi hướng chuyển động : Câu 297
Công dụng của ly hợpTruyền hoặc ngắt động cơ : Câu 295
Động cơ 4 kỳ4 hành trình : Câu 291
Ắc quy Tích trữ điện năng : Câu 300
Túi khíGiữ chặt người, giảm khả năng va đập : Câu 303
Máy phát điệnPhát điện năng : Câu 301
B. BIỂN BÁO
Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng )
Biển cấm ( vòng tròn đỏ )
Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh )
Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh)
Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ
Những câu hỏi có dấu ngoặ kép : là hỏi tên biển báo đó
Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó
Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430
Quy tắc vạch kẻ đường :
+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều
+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn
Câu ví dụ : 478, 479, 480
C. SA HÌNH
Bước 1: Xét xe trong giao lộ
Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )
Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )
Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )
Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu
Thứ tự các xe:
2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )
Có vòng xuyến: nhường bên trái
Không vòng xuyến: nhường bên phải
18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết B2 600 Câu
18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 Online 2021
Hướng Dẫn Thao Tác Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 Trên Máy Tính Sở GTVT
Bước 1: Khi vào bài thi giao diện đầu tiên trên máy tính sẽ yêu cầu bạn phải nhập họ và tên, chọn hạng xe B2.
Bước 2: Sau khi nhập đầy đủ thông tin, máy tính sẽ hiện ra câu hỏi và chỗ trống để tick đáp án đúng. Thời gian làm bài bắt đầu từ đây – tổng thời gian thi hạng B2: 22 phút.
Hãy đọc kỹ từng câu hỏi và hãy nhớ rằng bạn chỉ có 37s để trả lời cho một câu hỏi. Nếu câu nào không trả lời được thì bỏ qua và làm câu tiếp theo để tránh làm mất thời gian.
Bước 3: Khi làm bài xong thì màn hình sẽ hiện ra “KẾT THÚC”. Bạn sẽ biết được ngay kết quả bài làm như số câu đúng, sai và kết quả “Đạt” hay “Không đạt”.
PHẦN MỞ RỘNG – DƯỚI ĐÂY LÀ BẢNG MẸO 450 CÂU CỦA NĂM 2015 – 2019 ĐỂ CÁC BẠN PHÂN BIỆT VÀ GIÁO VIÊN NGHIÊN CỨU THÊM. HIỆN TRÊN MẠNG ĐA PHẦN LÀ BẢNG MẸO CŨ NÀY NHÉ.
A. PHẦN KHÁI NIỆM TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) + Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” + Khái niệm “dãi phân cách” + Khái niệm “đuờng phố” + Khái niệm ” Xe quá tải trọng đường bộ” + Khái niệm “phần đường xe chạy” + Khái niệm “đường chính” + Khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ”, “vạch kẻ đường” + Khái niệm “Đường cao tốc” + Khái niệm “Dừng xe” + Khái niệm “Đỗ xe” + Khái niệm “Làn xe” + Khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” + Khái niệm “Hàng nguy hiểm” + Khái niệm “Đường ưu tiên” “Vận tải đa phương thức” “Hoạt động vận tải đường bộ” Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khái niệm “Đường bộ” + Khái niệm “Công trình đường bộ” + Khái niệm “Văn hóa giao thông” + Khái niệm “Người điều khiển giao thông” + Khái niệm “Hàng siêu trường, siêu trọng”
B. PHẦN KỸ THUẬT MÁY, THIẾT BỊ TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) + Nguyên nhân động cơ diesel không nổ. Động cơ 2 kỳ. + Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô. + Công dụng của hệ thống phanh. + Công dụng của động cơ ô tô. + Yêu cầu của kính chắn gió. + Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn. Âm lượng còi. + Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên + Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các qui định về chất lượng, atkt… + Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì + An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô + An toàn kỹ thuật đối với gạt nước + Động cơ 4 kỳ + Công dụng của ly hợp + Niên hạn sử dụng ô tô chở người trên 9 chỗ
+ Công dụng của hộp số ô tô + Công dụng của hệ thống lái + Niên hạn sử dụng của ô tô tải
C. KỸ THUẬT LÁI XE CƠ BẢN TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) + Khi quay đầu + Điều khiển tăng số + Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm + Người lái xe mô tô xử lý ntn cho xe phía sau vượt + Điều khiển ô tô rẽ trái + Thao tác mở cửa khi ô tô đã dỗ sát vào lề đương bên phải + Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn… + Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt… + Khi nhả phanh tay + Khi khởi hành ô tô trên đường bằng + Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tinh muốn vượt, người lái xe xử lý ntn + Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù + Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau + Đk ô tô giảm số + Đk ô tô trên đường trơn + Đk xe vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường
+ Khi tránh nhau trên đường hẹp + Thao tác điều khiển xe qua đường sắt + Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù
+ Điều khiển ô tô tự đỗ + Để đạt hiệu quả phanh cao nhất,người lái xe mô tô thực hiện thao tác …
D. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNH TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) + Hiệu lệnh người đk gt trái với tín hiệu đèn hoặc biển báo. + Những nơi nào cho phép quay đầu xe trong khu dân cư. + Tại nơi không có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Đk phương tiện tham gia gt trong hầm đương bộ. + Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông. + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô chấp hành quy định nào. + Người thuê vân tải hàng hóa có các quyền hạn gì? + Xe vận chuyển hàng nguy hiểm chấp hành quy định nào? + Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn thgia gt tuân thủ qđ nào? + Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách. + Người lái xe được phép dừng, đỗ xe trong các trường hợp nào. + Người đk xe mô tô đươc phép chở 2 người trong trường hợp nào? + Trách nhiệm của người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại. + Người vận tải, lái xe phải chấp hành các quy định nào? + Người kinh doanh vân tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Biển báo hiệu đường bộ. + Người nhận hàng có nghĩa vụ gì? + Xe vệ sinh môi trường, xe chở phế thải… khi hoạt động vận tải phải thực hiện các quy định gì? + Người lái xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe vân tải hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải hành khách có trách nhiệm gì? + Người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào? + Người lái xe khi vượt xe khác phải thực hiện như thế nào? + Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm những loại hình nào? + Người đk pt muốn dừng đỗ trên đường bộ phải thưc hiện ntn? + Khi tránh xe đi ngược chiều người lái xe thực hiện ntn là đúng? + Xe sau có thể vượt bên phải xe khác trong trường hợp nào? + Xe vận tải hàng có thùng cố định được phép chở người trong trường hợp nào? + Đảm bảo an toàn qua phà, qua cầu phao. + Xe ô tô kéo xe khác ntn là đúng quy tắc giao thông? + Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm hoặc có thể dừng lại … + Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện ntn? + Người nhận hàng hóa có quyền gì? + Trong đô thị người lái xe buýt, taxi, tải… cần thực hiện quy định gì?
+ Bảo đảm trật tự an toàn gt. + Khi điều khiển xe cơ giơi người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trương hợp nào? + Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải người lái xe phải lam gì nếu xe của mình đang đi làn đường bên trái. + Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử trí ntn? + Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép…(khi cho xe chạy sau vượt ) + Người tham gia gt phải chấp hành quy tắc nào? + Biển báo cố định và biển tạm thời. + Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường. + Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới đi ntn? + Khi dừng xe, đổ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện tuân theo những quy định nào? + Điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt. + Sử dụng đèn chiếu sáng vào ban đêm khi 2 xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau. + Khi chở hàng vượt quá phía trước và phía sau ô tô chở hàng tham gia gt. + Cơ quan nào quy định đường cấm đi, đường một chiều…. + Trường hợp đặc biệt xe quá tải, quá khổ giới hạn tham gia gt xin phép cơ quan nào? + Thời gian làm việc của người lái xe. + Những xe nào khi làm nhvụ khẩn cấp… + Tại ngã 3, ngã 4 không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đương ntn là đúng? + Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn gì? + Những nơi nào không được lùi xe? + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào? + Khi muốn chuyển hướng người lái xe phải thực hiện ntn + Đảm bảo an toàn khi lùi xe… + Tại nơi giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường ntn? + Trên đường không phân chia thành 2 chiều xe chạy riêng biệt, 2 xe đi ngược chiều tránh nhau ntn? + Đường bộ giao nhau với đường sắt… + Kéo xe trong trường hợp hệ thống hãm không còn hiệu lực… + Việc sát hạch cấp GPLX. + Thứ tự xe dược quyền ưu tiên đi trước qua nơi giao nhau. + Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người th gia gt phải làm gì?
E. CÁC MẸO CÂU TRẢ LỜI KHÁCTRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) 1. Chọn các đáp án có từ sau: “Bắt buộc, bị nghiêm cấm, khi tham gia giao thông đường bộ, không được (phép, quay đấu, mang vc ….. ) 3. Tại nơi đường giao nhau,…giang…: chọn đáp án 1. Tại nơi đường giao nhau,…giơ…: chọn đáp án 2. 4. Giảm tốc độ: + có biển cảnh báo nguy hiểm. + khi cho xe chạy sau vượt. 5. Niên hạn sử dụng: + tải: 25 năm. 6. Xe ưu tin: Xe chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương khi làm nhiệm vụ cấp cứu. 7. Câu hỏi có đáp án về tuổi: Tuổi tối đa người lái xe dấu E: 55 tuổi đv Nam & 50 tuổi đv Nữ. Đáp án nào có 27 tuổi thì chọn, không có 27 tuổi chọn đáp án 2. 8. Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc: lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30. 9. Nồng độ cồn: Đối với người lái xe ô tô, máy kéo: không được uống. Đối với người lái xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất. (0,25 hoặc 50) 10. Điều khiển ô tô“lên dốc, xuống dốc, đường vịng, đường ngập nước…” chọn đáp án“về số 1”, hoặc “về số thấp”, hoặc “về số thấp…đi chậm”. 11. Tốc độ: + Xe công nông: 30 km/h. + Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh: 40 km/h. + Trong khu vực dông dân cư… 40 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …80 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …70 km/h chọn đáp án 2. + Trong (Ngồi) khu vực đông dân cư …50 km/h chọn đáp án 3. + Ngồi khu vực đông dân cư…60 km/h chọn đáp án 4.
Trường dạy lái xe ô tô chất lượng cao: được thành lập ngày 12/11/2007 Căn cứ Quyết định số 5083/QĐ-UBND của UBND chúng tôi – chịu sự quản lý Nhà nước về dạy nghề của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chúng tôi có nhiệm vụ đào tạo dạy nghề lái xe các hạng bằng B1, B2, C.
18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết B2 600 Câu
18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 Online 2021
LIÊN HỆ HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI TPHCM Ở TẤT CẢ CÁC QUẬN:
+ Ms. Quỳnh Hương – Phòng chăm sóc khách hàng
+ Hotline: 0919.992.066 – 0919.005.019
+ Điện thoại: (0286).6868.555
5
/
5
(
120
bình chọn
)
mẹo học lý thuyết b2 600 câu
mẹo thi lý thuyết b2 600 câu
mẹo học lý thuyết lái xe b2 600 câu
mẹo thi lý thuyết b2 600 câu hỏi
Mẹo Học Lý Thuyết Thi Bằng Lái Xe B2 Đậu 100%
Tổng hợp một số mẹo lý thuyết thi bằng lái xe b2
Những câu hỏi phải chọn đáp án tất cả
Một số câu hỏi trong bài thi sát hạch lái xe b2 có đáp án “tất cả các đáp án trên”. Thông thường các bạn sẽ chọn đáp án này vì nghĩ rằng nó là đáp án đúng và tốt nhất. Tuy nhiên nó chỉ đúng trong một số trường hợp. Thế nhưng bạn vẫn có thể chọn đáp án tất cả trong những câu hỏi sau
Những câu hỏi về hành vi bị cấm.
Những câu hỏi về kinh doanh vận tải.
Những câu hỏi về đạo đức lái xe.
Độ tuổi tham gia giao thông theo quy định
Độ tuổi điều khiển xe gắn máy dưới 50 cm3 là 18 tuổi
Độ tuổi điều khiển các loại xe hạng A1, A2,B2 là 18 tuổi
Đối với xe hạng C là 21 tuổi, hạng D là 24 tuổi, hạng E là 27 tuổi
Trong bài thi bằng lái xe ô tô không thể thiếu những câu hỏi về tốc độ. Đối với loại câu hỏi bạn cần phải nắm chắc lý thuyết thật kĩ nếu không muốn bị mất điểm
Trong khu dân cư xe công nông: 30 km/h.
Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh: 40 km/h.
Trong khu vực đông dân cư… 40 km/h chọn đáp án 1.
+ Ngoài khu vực đông dân cư …80 km/h chọn đáp án 1.
+ Ngoài khu vực đông dân cư …70 km/h chọn đáp án 2.
+ Ngoài khu vực đông dân cư …50 km/h chọn đáp án 3.
+ Ngoài khu vực đông dân cư…60 km/h chọn đáp án 4.
Đối với người lái xe ô tô, máy kéo: Chọn đáp án không được uống.
Đối với người lái xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy: Chọn đáp án có nồng độ cồn lớn nhất.Nồng độ cồn trong máu giới hạn 80, nồng độ cồn trong khí thở giới hạn là 40
Những câu hỏi về hiệu lệnh giao thông
Nếu người điều khiển phương tiện TGGT đưa tay thẳng lên thì tất cả các phương tiện phải dừng lại.
Nếu người điều khiển phương tiện TGGT đưa 2 tay hoặc 1 tay giang ngang thì những xe trước và xe sau phải dừng lại.
Biển báo cấm biểu thị các điều cấm có hình tròn, viền đỏ
Các biến báo hình tam giác, viền đỏ là biển báo nguy hiểm dùng để biểu thị các điều nguy hiểm
Các biển báo hiệu lệnh có hình tròn xanh, hình vẽ trắng. Nếu gặp biển này bắt buộc các bạn phải thi hành
Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ trắng.
Giấy phép hạng FC được phép điều khiển xe ô tô đầu kéo có rơ moóc, xe có kéo sơ mi rơ moóc và không được điều khiển ôtô chở hàng nối toa, môtô hai bánh. Nếu gặp câu hỏi này trong bài thi chọn đáp án 2.
Với một số mẹo thi lý thuyết thi bằng lái xe có thể giúp bạn nhớ kiến thức một cách dễ dàng, nhanh chóng hơn. Tuy nhiên để củng cố và nâng cao kiến thức bạn nên tải các phần mềm thi lái xe b2, ứng dụng thi lý thuyết lái xe ô tô trên điện thoại.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẹo Thi Lý Thuyết Bằng C Dễ Nhớ Nhất – Thi Đậu 100% trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!