Đề Xuất 3/2023 # Mẹo Thi Thực Hành Bằng Lái Xe Mô Tô A2 Đạt 100 Điểm # Top 12 Like | Binhvinamphuong.com

Đề Xuất 3/2023 # Mẹo Thi Thực Hành Bằng Lái Xe Mô Tô A2 Đạt 100 Điểm # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Mẹo Thi Thực Hành Bằng Lái Xe Mô Tô A2 Đạt 100 Điểm mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Một trong những bài phần khó nhất khi thi sát hạch bằng lái xe đó là thi thực hành. Do đó phần thi này luôn được nhiều người quan tâm và lo lắng khi sát hạch giấy phép lái xe.

Lỗi thường gặp khi thi bằng A2

thông thường cũng sẽ giống với gồm có hai bài thi là thi thực hành và thi lý thuyết. Do đó, thường các thí sinh thường hay mắc phải một số lỗi khi đang thi sát hạch. Vậy bạn đã biết các lỗi thường gặp khi đi thi bằng A2 chưa? Mỗi số các lỗi thường thí sinh hay gặp phải đó là ở phần thi thực hành. Nếu mắc phải những lỗi này, bạn sẽ bị trừ điểm cụ thể như sau:

Đè lên vạch khi xuất phát

Chông chân trong quá trình sát hạch. Lỗi này mọi người thường hay mắc phải khi đi vòng số 8. Bài thi vòng số 8 có nhiều khác quy xe nên xe dễ dàng bị nghiêng. Cho nên bạn sẽ thường có phản ứng chống chân để xe không bị đổ xuống.

Đè lên chướng ngại vật. Ở bài thi đường quanh co nếu thí sinh không điều khiển xe khéo léo có thể sẽ đè lên chướng ngại vật.

Để xe chết máy hay tắt máy trong quá trình thi sát hạch.

Trả lời sai câu hỏi điểm liệt. Tại phần thi lý thuyết câu hỏi điểm liệt rất quan trọng, nếu bạn trả lời đúng toàn bộ các câu hỏi những sai câu điểm liệt thì vẫn bị trượt thi bằng lái A2.

Mẹo thi thực hành bằng A2

Một trong những nỗi ám ảnh của mọi người thi bằng lái A2 chính là phần thi thực hành. Do đó, nếu bạn nắm rõ các mẹo thi thực hành bằng lái xe mô tô A2 sẽ giúp khi thi sát hạch được dễ dàng, thuận lợi hơn. Cùng tìm hiểu một số mẹo thi bằng lái xe A2 để đạt được điểm tối đa sau đây:

Thi vòng số 8

Khi bắt đầu xuất phát sẽ tiến dần vào cửa vòng số 8, tại phần thi này bạn nên để xe ở số 2 hoặc số 3. Đối với nam giới tay lái vững vàng hơn một chút nên điều khiển ở số 2. Còn đối với nữ giới tốt nhất là nên đi xe ở số 3. Điều này giúp đảm bảo tốc độ được ổn định, tránh xe quá yếu và mắc lỗi ngay từ khi xuất phát.

Khi cho xe tiền vào, bạn nên tiếp tục chạy theo chiều mũi tên trên đường. Tại phần thi này, tốt nhất nên ở số 3 để ổn định máy của xe. Nếu bạn nào khi tiến vào mà đang sử dụng số 2 thì từ từ lên ngay số 3. Một số lưu ý cách thi bằng A2 vòng số 8 như sau:

Phần thi này cần chạy đủ số lượng 1,5 vòng nên đừng vội vàng ra khi thấy hướng mũi tên.

Điều khiển cho bán trước chạy ở phía trong vòng số 8 và áp sát với mép ngoài.

Khi ôm cua hãy giữ vững tay lái để tránh lắc lư tay lái. Đặc biệt tránh đi số 4 bởi với đường cua đi chậm nếu ga quá yếu thì xe sẽ tắt máy đột ngột.

Lái xe trên đường thẳng

Đây là phần thi thực hành giấy phép lái xe A2 dễ dàng nhất. Bạn chỉ cần ga đều tay, ổn định tốc độ và ngồi đúng tư thế. Chú ý, bạn không nên chống chân hoặc chạm vạch. Phần thi này thường khá ngắn vì vậy đừng đi quá nhanh bởi khi hãm lại sẽ làm cho xe có thể bị mất sự thăng bằng. Tốt nhất bạn hãy giữ tốc độ ổn định khoảng tầm từ 30 – 40km.

Lái xe qua đường quanh co

Tại phần thi này, điều quan trọng nhất đó là thăng bằng tốt và đi chậm. Hãy đi theo đúng chiều của mũi tên, tránh những vật cản trắng. Do đó, bạn nên duy trì tốc độ tốt nhất ở ở khoảng dưới 30km/h. Nếu như đi nhanh có thể sẽ đè vào các vạch trắng, mỗi lần đè lên vạch sẽ bị trừ điểm. Cho nên, đây là một trong các mẹo thi bằng A2 được nhiều người đánh giá cao và áp dụng hiệu quả hiện nay.

Thi qua đường gồ ghề

Đây là phần thi cuối cùng cho phần thi thực hành giấy phép lái xe A2. Do đó, mẹo thi thực hành bằng lái xe mô tô A2 cho phần thi này đó chính là giữ vững tay lái. Phần đường gồ ghề thực chất không hề khó nhưng nếu như không có kỹ năng có thể sẽ bị trừ điểm nghiêm trọng tại phần này. Do đó, điều duy nhất bạn nên chú ý đó chính là giữ vững tay lái là bạn có thể dễ dàng vượt qua phần thi này.

Lời kết

Giấy phép lái xe A2 đang được khá nhiều người quan tâm và chọn lựa thi sát hạch hiện nay. Do đó, để thi sát hạch được thuận lợi, dễ dàng mọi người thường tìm hiểu các mẹo thi bằng lái xe này. Với những chia sẻ về mẹo thi thực hành bằng lái xe mô tô A2 mong rằng giúp bạn áp dụng một cách hiệu quả. Nếu còn điều gì thắc mắc, hãy liên hệ tới chúng tôi để được đội ngũ nhân viên CSKH hỗ trợ tư vấn ngay lập tức một cách kỹ lưỡng, chu đáo hơn.

Nguồn: https://www.siliconvalley-redcross.org

Chia Sẻ Kinh Nghiệm Thi Thực Hành Bằng Lái Xe A2 Đạt 100 Điểm

Chia sẻ kinh nghiệm thi thực hành bằng lái xe A2 đạt 100 điểm

Có rất nhiều người đặt câu hỏi “Cách thi bằng lái A2 như thế nào?”. Để thi thực hành bằng lái xe A2 đạt 100 điểm, bạn cần chú ý những điều sau đây:

Trước khi vào thi

Trước khi đến lượt thi của mình, bạn nên quan sát người thi trước để rút kinh nghiệm cho bản thân. Việc này giúp bạn tìm ra được lỗi sai để tránh mắc phải khi chính thức bước vào phần thi của mình.

Đồng thời đây cũng là cách tự ôn tập lại thứ tự các bài thi thực hành để ghi nhớ cách bắt đầu, kết thúc và trong cả quá trình lái xe như thế nào.

Ngoài ra, một cách thi bằng lái A2 hiệu quả nữa là bạn nên đảm bảo đã đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn và cài quai mũ theo quy định trước khi bắt đầu bài thi. Lấy đúng xe theo số thứ tự đã được giám khảo đọc và đợi đến khi loa thông báo đọc tên mình bắt đầu bài thi.

Quan trọng hơn hết bạn cần phải chuẩn bị một tâm lý thật thoải mái và tự tin, hít thở thật sâu để lấy tinh thần. Nếu không tự tin hoặc quá hồi hộp, khả năng rớt bài thi thực hành của bạn là rất cao.

Khi bước vào bài thi

Phần thi hình số 8

Cũng như khi thi bằng lái xe A1, khi bước vào phần thi hình số 8, bạn cần thực hiện chính xác theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho xe sát hạch dừng tại vị trí xuất phát, chờ hiệu lệnh của giám khảo để bắt đầu.

Bước 2: Khi có hiệu lệnh xuất phát, cho xe tiến vào cửa hình số 8, rẽ phải và đi hết hình số 8.

Bước 3: Tiếp tục cho xe qua nửa hình số 3 để đến cửa ra hình số 8.

Bước 4: Hoàn thành phần thi hình số 8, tiếp tục lái xe tới phần thi số 2.

Phần thi đường thẳng

Ở phần thi này, bạn cố gắng đi xe trong khuôn vạch kẻ. Không nên sáng tạo ra những cách đi khác trong phần thi này. Kết thúc phần thi, tiến hành sang phần thi số 3.

Phần thi đường quanh co

Để đạt hiệu quả tốt phần thi này, học viên cần thả lỏng tay lái và thật bình tĩnh cho xe đi qua những vật cản. Làm thế nào để các vật cản nằm trên đường thi không bị đổ xuống là được.

Phần thi đường gồ ghề

Ở phần thi này, bạn nên giữ chắc tay lái, giữ ga thấp và đều. Lưu ý nên di chuyển và lên ga từ từ để xe không bị quá sóc khi đi trên đoạn đường gồ ghề.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ 1: Số 138 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, TPHCM.

Địa chỉ 2: 63 Trường Sơn, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam (gần Công Viên Lê Thị Riêng).

Địa chỉ 3: Số 355B Lê Quang Định, Phường 5, Bình Thạnh.

Email: nhiemnguyen.dtlx@gmail.com

Website: https://daotaolaixe.com.vn

Mẹo Học Thi Bằng Lái Xe Mô Tô Hạng A2, Đậu 100%

Embed Size (px)

HNG DN N TP365 CU HOI THI BNG LAI XE M T HANG A2Web: hocbanglaixe.com.vnThi gian thi: 15 phutYu cu : 18/20Hotline: 0902 808 001- Mr ngTai phn mm thi th A2 tai y

Bn m trang u tin ca sch, cc bn thy PHN LUT v c k qua mt ln t trn xung di, c gng hiu nhng g sch ni. Nh vy cc bn nm s s v phn lut. Tip tc qua trang 2, c k BNG QUY NH TC . c bit ch nhng ch t mu trong bng. Nh y, trnh b cnh st giao thng pht! Ri c tip phn PHNG PHP VN DNG IU XE TRN SA HNH (T na vo phn sa hnh chng ti s gii thch c th hn, gi th nm s s nh!) Sang trang th 3 v 4, c hiu ngha phn H THNG BIN BO NG B VIT NAM. Khi no bn c ng 100% th chng ta tip tc. Bn thuc cha? Chng ta tip tc nh th ny: c mt s mo vt nho nh, cu no ng mo th p dng mo, cu no khng mo th chng ti s gii thch cch chn chnh xc, chng ta khng phi c ht ton b cu hi ln p n, ch cn c nhng ch khc thng v chn c p n ng.

I. Phn LutChu y: phn lut co tt ca 170 cu hoi ( khi thi phn mm se t ng ly ra 10 cu)Do y la lut mi nn co rt nhiu cu co 2 ap an, co nghia la hoc vin nu thy trong ap an co 2 ap an ung thi phai chon ht ( nu anh thiu) may tinh se bao ban lam sai va khng tinh chúng tôi nhn bit cu co 2 ap an Co 2 y khng trung lp ni dung cua nhau, va noi v 2 trng hp say chúng tôi trong ap an co 2 ap an trung lp ni dung cua nhau ( thi chon ap an dai hn se la ap an ung)Cu 1: ng b bao gm: ng, cu ng b, hm ng b, bn pha ng b (ap an: 1,2)Chu y: cng trinh phu tr gm ln tri, nh lm vic, cc vt liu phc v thi cng cng trnh sau khi thi cng xong se bi thao chúng tôi 2: cng trinh ng b gm ( ap an 1,2) ap an 3 sai vi khu vc nha ga, cang hang khng khng thuc cng trinh ng chúng tôi 3: Vach ke ng: chi s phn chia ( ap an 1)Cu 4: Phn ng xe chay: la phn cua ng b c s dung cho cac phng tin giao thng qua lai ( ap an 1)Cu 5: Lan ng: chia theo chiu doc cua ng ap an 2Cu 6: kh gii han cua ng b: la khoang trng co kich thc gii han v chiu cao, chiu rng ap an 1Cu 7: ng ph la ng thi, gm long ng va he ph ap an 1Cu 8: dai phn cach: la b phn cua ng phn chia mt ng ap an 1Cu 9: Dai phn cach: c inh + di ng ( ap an 1,2)Cu 10: ng cao tc ( ap an 1) ap an dai la ungCu 11: ng chinh: am bao giao thng chu yu ap an 1Cu 12: ng u tin: phng tin n t hng khac nhng ng ap an 2Cu 13: phng tin giao thng ng b ( ap an 1)Chu y: phng tin giao thng ng b phai co chc nng ch c ngi, hang hoa t ni nay n ni khac. ( xe may chuyn dung: may lu, may ui, may keo chi co chc nng lu, ui, keo xe khac, khng dung xe chuyn dung ch ngi, hang hoa ca.)Cu 14: phng tin giao thng c gii ng b ( ap an 2) c co ng c la phng tin c gii, ap an 2 y u chúng tôi 15: Phng tin giao thng th s ng b: xe ap ap an 1Cu 16: phng tin tham gia giao thng ng b: (ap an 1,2) c i trn ng la tham gia giao thngCu 17: ngi tham gia giao thng ng b: ap an 1,2Cu 18: ngi iu khin phng tin tham gia giao thng: ap an 1,2Cu 19: ngi iu khin giao thng: ap an 2,3Cu 20: Dng xe trang thai ng yn tam thi ap an 2Cu 21: xe khng gii han thi gian ap an 2Chu y: Nhng cu hoi v hanh vi: Chon ngay nhng ap an co cum t ( bi nghim cm, khng c phep), nu co 2 ap an thi chon ca 2, nu co 3 ap an thi chon ap an nao co ch pha hoai, trai phepCu 22: ap an 1,2Cu 23: bi nghim cm ( ap an 2)Cu 24: ap an 1,2Cu 25: bi nghim cm ( ap an 1)i vi cu hoi lin quan n nng cn ( t la khng c ung ru bia, xe m t, gn may chon ap an cao nht)Cu 26: ap an 2Cu 27: ap an 1Cu 28: ap an 1Cu 29: bi nghim cm ( ap an 2)Cu 30: bi nghim cm ( ap an 1)Cu 31: ap an 1,2Cu 32: ap an 1,2Cu 33: ap an 1,2Cu 34: ap an 1,2Cu 35: bi nghim cm: ap an 3Cu 36: ap an 1,2Cu 37: trai phep ( ap an 2,3)Cu 38: trai phep ( ap an 3)Cu 39: ap an 1,2Cu 40: ap an 1,3 ( ap an 2 ung vi, ng giao nhau cung mc thi c quay u xe)Cu 41: ap an 2,3 ( cho phep xe thi c lui xe)Cu 42: khng c dng xe, xe ( ap an 2)Cu 43: ap an 1 ( chu y ap an 2 qua tc ti thiu va di tc ti a vn ung nhe)Cu 44: ap an 1,2Cu 45: khng c phep ( ap an 3)Cu 46: ap an 2,3Cu 47: khng c mang vac ( ap an 2)Cu 48: ap an 1,2Cu 49: khng c phep ( ap an 1)Cu 50: ap an 2 ung, y u nht ( trach nhim khng cua ring ai)Cu 51: ap an 2 ( ap an 1 sai 2 li, i bn phai cua ng i va ngi lai xe tht dy an toan)Cu 52: ap an 1Cu 53: gm 5 nhom ( ap an 1,2) ( m trang 1 cua quyn sach)Hiu lnh cua CSGT ( oc nu la 1 tay chon ap an 2, nu la 2 tay chon ap an 1)Cu 54: hai tay ap an 1Cu 55: gi tay thng ng 1 tay ap an 2Cu 56: tay phai v phia trc 1 tay. ap an 2Cu 57: ap an 1 ( theo hiu lnh ngi iu khin)Cu 58: ap an 2 ( bin bao tam thi)Cu 59: ap an 2Cu 60: ap an 2Cu 61: ap an 1,3 ( noi v 2 trng hp)Cu 62: khng c vt ap an 2Cu 63: Chu y ( khi thi se khng co ap an 3) nn chon ap an 1,2Cu 64: ap an 2Cu 65: ap an 1,2Cu 66: ap an 1Cu 67: khng c quay u xe ( ap an 1) ( co ch li dung la khng chon)Cu 68: ap an 2,3 ( y 3 b sung thm)Cu 69: ap an 3Cu 70: ap an 1,2 ( 2 trng hp)Cu 71: en chiu xa sang gn ap an 2Cu 72: ap an 3 ( lun lun giam tc tr khi vt xe khac)Cu 73: ap an 3 ( thy nguy him la khng c)Cu 74: ap an 1 ( ngoai pham vi 5 met 2 bn cng tru s)Cu 75: ap an 1,2Cu 76: ap an qua 0,25m ap an 2Cu 77: mau o ap an 2Cu 78: ap an 1,2Cu 79: ap an 2 ( loai ngay ap an co xe tang)Cu 80: ap an 3Cu 81: xe cha chay: ap an 3Cu 82: ap an 1,2 ( 2 y mi u)Cu 83: Co bao hiu i theo vong xuyn nhng xe bn trai ap an 3Cu 84: ap an 3Cu 85: khng co bao hiu i theo vong xuyn nhng ng bn phai ap an 1Cu 86: ng st ap an 3Cu 87: 5m ap an 1Cu 88: ap an 1,3 ( y 3 b sung thm cho y 1)Cu 89: chuyn dn sang ap an 1Cu 90: ap an 2Cu 91: ap an 3 ( co nhiu ban chon ca ap an 1, chu y ap an 1 co t, t i vao c)Cu 92: loai ngay ap an co ( c quay u xe) ap an 1Cu 93: ap an 1Cu 94: thanh ni cng ap an 3Cu 95: tng trong lng ln hn ap an 1Cu 96: ap an 1,2Cu 97: ap an 1Cu 98: ap an 1,2Cu 99: ap an 1,2Cu 100: ap an 1Cu 101: uy ban nhn dn cp tinh ap an 2 ( c nh ia phng la uy ban)Cu 102: ap an 1,2Cu 103: ap an 1,2Cu 104: ap an 1,2Cu 105: ap an 3Cu 106: ap an 1,2Cu 107: B2 n 9 ch, di 3,5 tn ap an 2Cu 108: C n 9 ch, trn 3,5 tn ap an 3Cu 109: ap an 1,2Cu 110: ap an 2Nhng cu hoi lin quan n tui ( chon ngay ap an co tui cao nht) tr cu hoi tui ti aLu y: 50 cm3 16 tuiA1, A2, B2 – 18 tuiC, Fb2 21 tuiD, Fc 24 tuiE, Fd 27 tuiCu 111: ap an 2Cu 112: ap an 2Cu 113: ap an 2,3 ( 2 trng hp)Cu 114: ap an 3Cu 115: tui ti a ap an 1Cu 116: ap an 2Cu 117: ap an 2Cu 118: trung tm sat hach ap an 3Cu 119: Fc ( xe u keo keo theo r moc, congteno) ap an 2 ( Chi 2)Cu 120: Fe ( t ch khach ni toa) ap an 1 ( Em 1)Cu 121: ap an 2Cu 122: ap an 1,3Cu 123: ap an 2Cu 124: ap an 2Cu 125: ap an 3Cu 126: 5 nm ap an 1Cu 127: ap an 1Cu 128: c giam tc la chon ap an 2Cu 129: ap an 1 ( t bin khng co tac dung gi ca)Cu 130: ap an 1,2Cu 131: nm trong khu vc ni thanh ph ap an 2Cu 132: ( minh ly tc 40km/h lam chun ap dung vi m t, xe may khu vc ng dn c) i vi xe may keo, cng nng.. ta chon 30km/h ap an 4Cu 133: m t, xe may khu vc ng dn c chon 40km/h ap an 3Lu y cac cu hoi di ta ap dung phng phap meo lam cho nhanhCu hoi hoi tc : 40km/h hoc 80km/h chon ngay ap an 1 ( cu hoi 134, va cu 139)70km/h chon ap an 2 ( cu hoi 138)50km/h chon ap an 3 ( cu 135 va cu 136)60km/h chon ap an 4 ( cu 137)Chu y: nhng cu hoi lin quan n khoang cach an toan trn ng cao tc, ta chi cn ly tc 30 ra ap an, trng hp cu hoi co 2 tc , ly tc cao nht -30 ra ap anCu 140: 60km/h-30 = 30 ap an 1Cu 141: 80km/h-30= 50 ap an 2Cu 142: 100km/h-30 = 70 ap an 3Cu 143: 120km/h-30 = 90 ap an 4Cu 144: ap an 1Cu 145: ap an 2Chu y: nhng cu lin quan n ao c ngi lai xe t cu 146 n cu 156 ( ta chon ca 2 ap an 1,2)Cu 157: ap an 2Cu 158: ap an 2Cu 159: mau chay ra s lng it ap an 1 ( trc tip)Cu 160: mau phun thanh tia ap an 2,3Cu 161: ap an 1,2Cu 162: ap an 1,2Cu 163: ap an 2,3Cu 164: ap an 1,3Cu 165: ap an 1,4Cu 166: ap an 2,3Cu 167: ap an 1,2Cu 168: ap an 1,2Cu 169: ap an 1,3Cu 170: ap an 1,2Phn II. Bin baoCac anh/ chi lt sang trang 2 ( u quyn sach) oc lt qua 1 lt phn bin bao Bin bao nguy him: tam giac u vin o, nn vang. Hinh ve mau en ( canh bao cac tinh hung nguy him)Chu y bin bao u tin ( bin bao giao nhau vi ng u tin) co nghia la ta ang i trn ng phu, no la tam giac u ngc Bin bao cm: hinh tron, vin o, nn trng, hinh ve mau enChu y: bin bao ng cm ( cm moi loai xe tr xe u tin khng bi cm)Bin dng lai STOP ( cm moi loai xe, ca xe u tin)Bin cm re trai cm re trai, cm ca quay xeBin cm quay xe ( khng cm re trai)Bin cm xe ( khng cm dng xe) Bin chi dn: ( xanh vung chi dn nhng iu ban nghe) Bin bao hiu lnh ( xanh tron hiu lnh phai theo)Chu y bin bao s 3 t trai qua ( bin t sau nga t) chu y bin nay. Cac bin minh i trn trn ng u la bin t trc nga ba, nga t ( pham vi tac dung sau bin) con bin nay t sau nga 3, nga t nhng pham vi ng trc bin. Bin bao phu500m co mui tn ( ap an se co ch chiu dai) pham vi tac dung t ni t bin500m khng co mui tn ( khoang cach thc t)Bt u lam bai tpChu y: Khi ta lam bai ta chon bin s 2 nhng cha chc no la ap an 2 nhe

Cu 171: bin 1 la bin nguy him, bin 2 la bin cm, bin 3 la bin hiu lnh ( ap an 3)Cu 172: ap an 1 ( co nhiu ban chon thm bin 3, nhng chu y bin 3 la ng danh cho ngi i b, cac xe khng c i vao)Cu 173: ap an 3

Chu y: th t cac xe t nho n ln T CON < XE KHACH < XE TAI < MAY KEO < MAY KEO KEO THEO R MOC ( cng te n)Khi cm xe t con thi cm tt ca cac xe ln hn no ( cm nho thi cm ln, con cm xe ln khng cm xe nho)VD: 1 ( t con) 2 ( xe tai) 3 ( may keo)1. Bin nao cm xe tai: ap an 2,1 ( chon chinh no va chon thm xe nho hn no thi cm ca no)2. Bin nao cm may keo: ap an 3,2,1 ( chon chinh no va nhng xe nho hn no thi cung cm lun ca no)Cm xe nho thi cm lun xe ln, con cm xe ln thi xe nho khng bi cm Cm xe t con + m t : ( cm xe 3 banh)

Cu 174: ap an 1Cu 175: ap an 4Cu 176: ap an 1Cu 177: ap an 2 ( bin 1 bao hiu ng 2 chiu)Cu 178: ap an 1Cu 179: ap an 3Cu 180: ap an 1Cu 181: ap an 2Cu 182: ap an 2 ( bin 1 cu vng, bin 2 la hm)Cu 183: ap an 1 ( co du cheo la ht)Cu 184: ap an 2 ( bin 1 giao nhau vi ng u tin, bin 3 bt u ng u tin)Cu 185: ap an 1Cu 186: ap an 2Cu 187: ap an 4 ( bin 3 la ng cong)Cu 188: ap an 2 ( bin 1 bao hiu ht ng i)Cu 189: ap an 2Cu 190: ap an 1Cu 191: ap an 2Cu 192: ap an 1Cu 193: ap an 2 ( bin tron mau o la bin cm)Cu 194: ap an 3Cu 195: ap an 2 ( cm m t + t)Cu 196:

Mẹo Và Cách Thi Thực Hành Bằng Lái Xe Máy Gắn Chip Đạt Điểm Tuyệt Đối

Thi thực hành lái xe A1 là cách để kiểm tra trình độ điều khiển xe của thí sinh khi lưu thông trên đường. Và để phát hiện được những lỗi vi phạm nhỏ nhất, phần thi thực hành đã áp dụng chip chấm thi có loa báo đậu rớt ngay sau khi thi.

Khi thi thực hành lái xe A1, việc thí sinh chạy xe và vượt qua bài thi sa hình rất đơn giản nhưng vì sao vẫn có tình trạng “trượt” ở đây? Chủ yếu là do không có thời gian luyện tập nhiều, thêm tâm lý lo lắng khi đứng trước ban giám khảo và nhiều người nên không thể vượt qua bài thi. Vì vậy, để tránh trường hợp này thì trước ngày thi chính thức nên tìm hiểu cách vượt qua bốn bài thi.

Khi chạy vòng, thí sinh tốt nhất nên chạy số 3 để không bị giật, tốc độ không quá nhanh hay quá chậm giúp thí sinh có thể điều chỉnh tay lái dễ dàng.

Sau khi chạy xong vòng số 8, thí sinh tiếp tục ra chạy theo các vạch đường, đầu tiên là vạch đường thẳng. Nhớ giữ đều ga ở số 3, vận tốc không được vượt quá 30 km/h. Vạch đường này được xem là đơn giản nhất trong các vạch còn lại, nên các thí sinh thường không bị mắc lỗi.

Vạch đường có vật cản là làn đường tiếp theo mà thí sinh cần phải vượt qua.Bạn chỉ cần điều khiển tay lái tránh các thanh cản trên đường. Lưu ý: Phần đường này mọi người cũng nên chạy cẩn thận một chút, chỉ cần chếch tay một chút thôi cũng dễ dẫn đến nghiêng, đổ xe.

Một vài lưu ý khi thực hiện phần thi thực hành

Ngày nay, việc chấm thi thực hành tự động bằng chip và rất nhạy trong việc phát hiện lỗi, dù có nhỏ đến thế nào đi nữa. Vì vậy, so với việc người quan sát bằng mắt như trước đây thì tỷ lệ trượt nhiều hơn. Nên nếu muốn qua phần thi này dễ dàng, đòi hỏi học viên phải chủ động tìm hiểu trước.

Thông thường, các thí sinh khi thi thực hành sẽ phải chạy xe của trung tâm. Trong đó, loại xe phổ biến là Wave RS, RSX,… Máy xe được nổ sẵn, giữ ở mức ổn định nên thí sinh chỉ việc đi thôi. Ngày thi chính thức, thí sinh nên đến sớm để tập chạy với các loại xe này cho quen.

Hướng dẫn đi vòng số 8

Hướng đi từ mép bên trái, bánh xe sau sẽ tránh được tình trạng đè lên vạch.

Hướng đi từ mép bên phải, bánh trước sẽ điều chỉnh được nhưng bánh sau sẽ bị đè lên vạch.

Khi ra khỏi vòng số 8, thí sinh nên cho ra từ mép ngoài bên trái nếu không bánh sau cũng dễ đè lên vạch.

Mặc khác, trong lúc chờ đến lượt thi thực hành lái xe A1 của mình, bạn nên quan sát và rút kinh nghiệm từ những người thi trước.

Ý nghĩa của việc chạy sa hình

Vòng số 8 để kiểm tra cách rẽ của thí sinh, khi lưu thông không phải lúc nào cũng đi theo một đường thẳng. Qua nhiều khúc cua, hẻm cần đi thì bắt buộc người lưu thông phải rẽ qua. Vì vậy, hoạt động điều khiển tay lái để rẽ theo ý muốn cần được kiểm tra qua cách chạy vòng số 8.

Sau khi chạy vòng số 8, thí sinh sẽ tiếp tục chạy theo các làn đường thẳng, đường gặp chướng vạch cản và đường gồ ghề. Khi lưu thông trên đường, các hình thức đường này sẽ gặp thường xuyên và đòi hỏi thí sinh phải vượt qua mới đảm bảo an toàn khi lưu thông.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẹo Thi Thực Hành Bằng Lái Xe Mô Tô A2 Đạt 100 Điểm trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!