Top 5 # Xem Nhiều Nhất Biển Số Xe Máy Trên 175Cc Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Binhvinamphuong.com

Học Lái Xe Hạng A2 (Trên 175Cc)

Thi Bằng Lái Xe Máy Phân Khối Lớn Hạng A2 ( Xe môtô trên 175cc )

Hiện nay theo quy định mới việc học và thi bằng lái xe máy phân khối lớn hạng A2 ( xe mô tô hạng A2 ) không còn rườm ra và phức tạp như trước đây. Trước đây muốn được cấp GPL hạng A2 phải qua các điều kiện thủ tục khá khắt khe như phải có xe, phải là thành viên của CLB mô tô, thời gian thi lấy bằng có khi cả năm, kéo theo mức chi phí phải bỏ ra rất lớn.

Hiện nay quy định về thi bằng lái xe mô tô hạng A2 đã nới lỏng hơn và hầu hết mọi người có nhu cầu thi bằng lái xe mô tô hạng A2 đều rất thuận lợi và dễ dàng với điều kiện đăng ký thi bằng lái xe mô tô hạng A2 không khác với thi bằng lái xe máy hạng A1 là bao, đồng thời chi phí cũng giảm rất nhiều lần so với trước đây.

ĐIỀU KIỆN THI BẰNG LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A2

Là công dân nước Việt nam, nếu là người nước ngoài phải có hộ chiếu và thẻ xanh (Tạm trú dài hạn).

Có CMND hoặc Hộ Chiếu còn thời hạn.

18 tuổi trở lên.

8 ảnh 3×4 (Phông nền màu xanh dương đậm)

Đủ điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe mô tô hạng A2 theo quy định.

Biết hiểu, nghe, đọc, viết Tiếng Việt.

Nộp học phí 1 lần ngay khi đăng ký.

KHÓA THI BẰNG LÁI XE MÁY HẠNG A2

Thi sát hạch tại sân của Trung tâm

Nhận lịch thi sát hạch ngày khi đăng ký hồ sơ.

Giảm học phí khi đăng ký nhóm từ 7 đến 10 người.

Học phí, lệ phí đảm bảo tốt nhất.

Miễn phí hoàn tất hồ sơ khi đăng ký trực tiếp tại Trung tâm

Phát sách học luật và phần mềm thi sát hạch lý thuyết miễn phí.

Cho thuê xe tập lái với chi phí ưu đãi.

Miễn chi phí hướng dẫn tập xe và hướng dẫn thi sa hình.

Đảm bảo thi đậu ngay lần đầu.

Nhận GPLX sau khi thi đậu từ 2 đến 3 tuần sau khi thi.

HỒ SƠ THỦ TỤC THI BẰNG LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A2

1 CMND hoặc Hộ Chiếu bản phô tô kèm theo bản gốc.

8 hình ảnh thẻ 3×4 màu nền xanh đậm.

1 giấy khám sức khỏe thi bằng lái xe máy hạng A2 theo quy định ( Hỗ trợ khám tại trung tâm khi lên đăng ký ).

1 đơn xin đăng ký thi sát hạch lái xe mô tô hạng A2 ( cấp miễn phí tại nơi đăng ký )

THỜI GIAN HỌC & THI BẰNG LÁI XE MÁY HẠNG A2

Khoảng cách 1 tuần là có đợt thi bằng lái xe máy hạng A2.

Đăng ký tuần này thì tuần sau thi sát hạch.

Học lái xe & tập lái xe trước ngày thi sát hạch khoảng 2 ngày tại sân thi ( có giáo viên hướng dẫn )

Thi trong 1 buổi sáng hoặc 1 buổi chiều

QUY TRÌNH HỌC & THI BẰNG LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A2

Học viên hoàn tất hồ sơ đăng ký nhận lịch học và thi sát hạch ngay.

Nhận địa điểm thi và tập dợt xe sau khi hoàn tất đăng ký.

Trước ngày thi sát hạch khoảng 2 đến 3 ngày học viên được hướng dẫn tập và lái xe tại sân thi.

Trước buổi thi sát hạch học viên được đợt lại xe thi và bài thi từ 1 đến 3 giờ.

Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Biển Số Xe Máy Có Dung Tích Xi Lanh Từ 175 Cm3 Trở Lên

Hiện nay không ít giới trẻ sở hữu cho mình chiếc xe máy có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, tôi có thắc mắc là đối với những chiếc xe như thế thì các ký hiệu biển số xe có ý nghĩa ra sao? Tôi rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập.

(*****@gmail.com)

Căn cứ theo quy định tại phụ lục 04 Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, có quy định về ý nghĩa của chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số xe gắn máy có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên như sau:

– Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

– Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.

Trân trọng và chúc sức khỏe!

Cách Tra Cứu Biển Số Xe Oto, Xe Máy Trên Điện Thoại

Cách tra cứu phạt nguội qua biển số xe Biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam Cách kiểm tra phạt nguội, ngày đăng kiểm oto, xe máy Học Ôn thi lý thuyết lái xe ô tô trên Android Kiểm tra lịch trình xe bus trên điện thoại

Hướng dẫn tra cứu biển số xe oto, xe máy trên điện thoại

Hiện nay việc kiểm tra, tra cứu biển số xe oto, xe máy trực tuyến trên điện thoại đã không còn được trung tâm đăng kiểm Việt Nam hỗ trợ nữa, vì vậy chúng ta không có cách nào tra cứu chính xác thông tin phương tiện oto, xe máy thông qua biển số xe nữa. Kể cả các ứng dụng hỗ trợ điều này trên điện thoại hiện nay vẫn còn có khá nhiều hạn chế để bạn tra cứu biển số xe oto, xe máy trên điện thoại.

1. Danh sách biển số xe Oto, Xe Máy Các Tỉnh

11: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Cao Bằng12: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Lạng Sơn13 + 98: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bắc Giang14: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quảng Ninh15,16: Biển số xe oto, xe máy thành phố Hải Phòng17: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Thái Bình18: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Nam định19: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Phú Thọ20: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Thái Nguyên21: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Yên Bái22: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Tuyên Quảng23: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hà Giang24: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Lào Cai25: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Lai Châu26: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Sơn La27: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Điện Biên28: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hoà Bình29, 30, 31, 32, 33: Biển số xe oto, xe máy thủ đô Hà Nội(riêng Biển số xe oto, xe máy 33 là được quy định cho Hà Tây cũ)34: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hải Dương35: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Ninh Bình36: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Thanh Hoá37: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Nghệ An38: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hà Tĩnh43: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đà Nẵng47: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đak Lak48: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đak Nông49: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Lâm Đồng50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59: Biển số xe oto, xe máy Tp.HCM60: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đồng Nai61: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bình Dương62: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Long An63: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Tiền Giang64: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Vĩnh Long65: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Cần thơ66: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đồng Tháp67: Biển số xe oto, xe máy tỉnh An Giang68: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Kiên Giang69: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Cà Mau70: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Tây Ninh71: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bến Tre72: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu73: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quảng Bình74: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quãng Trị75: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Huế76: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quãng Ngãi77: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bình Định78: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Phú Yên79: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Khánh Hoà81: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Gia Lai82: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Kon Tum83: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Sóc Trăng84: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Trà Vinh85: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Ninh Thuận86: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bình Thuận88: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Vĩnh Phúc89: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hưng Yên90: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hà Nam92: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quảng Nam93: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bình Phước94: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bạc Liêu95: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hậu Giang97: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bắc Kạn99: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bắc Ninh

2. Đối với các phương tiện biển số xe 80

Với biển số xe với 2 mã số đầu 80: Thì đây đều là các phương tiện do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:– Các Ban của Trung ương Đảng– Văn phòng Chủ tịch nước.– Văn phòng Quốc hội.– Văn phòng Chính phủ.– Bộ Công an.– Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.– Bộ ngoại giao.– Viện kiểm soát nhân dân tối cao.– Toà án nhân dân tối cao.– Đài truyền hình Việt Nam.– Đài tiếng nói Việt Nam.– Thông tấn xã Việt Nam.– Báo nhân dân.– Thanh tra Nhà nước.– Học viện Chính trị quốc gia.– Ban quản lý Lăng, Bảo tàng,– khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.– Trung tâm lưu trữ quốc gia.– Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.– Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.– Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên.– Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.* Đối với các xe Quân đội, Quốc phòng (biển đỏ)

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.

– AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng– AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang– AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên– AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long– AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An– AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn– AN: Binh đoàn 15– AP: Lữ đoàn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng H: Học viện K: Quân khu P: Cơ quan đặc biệt Q: Quân chủng

– QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)– QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng– QH: Quân chủng Hải quân

T: Tổng cục

– TC: Tổng cục Chính trị– TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)– TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng– TT: Tổng cục kỹ thuật– TM: Bộ Tổng tham mưu– TN: Tổng cục tình báo quân đội– DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP– ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP– CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP– VB: Khối văn phòng Binh chủng – BQP– VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP– CA: Tổng công ty 36 – BQP– CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng– CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP– CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP– CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP– VT: Tập đoàn Viettel– CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

3. Đối với các biển số xe nước ngoài tại Việt Nam – Về quy định kí hiệu biển số xe nước ngoài tại Việt Nam– NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký– Số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)– 3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Biển Số Xe Máy, Ô Tô Trên Địa Bàn Tỉnh Trà Vinh

Quy định biển số xe máy, ô tô tại Trà Vinh

Theo như biển số xe tại địa bàn tỉnh Trà Vinh. Bộ Công An đã quy định thông tư số 15/2014/TT-BCA. Số thứ tự 52 tại phụ lục số 02, biển kiểm soát tại tỉnh Trà Vinh được ký hiệu là 84.

có nền màu xanh dương, in chữ số màu trắng thuộc các cơ quan hành chính sự nghiệp do nhà nước quản lý. Biển số có nền màu trắng in chữ số đen thuộc xe của các cá nhân.

Ký hiệu biển số xe Trà Vinh

Biển số xe máy

Tất cả các xe trên địa bàn thành phố Trà Vinh có ký hiệu biển số: 84-B1, 84-C1

Khu vực thuộc huyện Càng Long có biển số xe: 84 – L1

Ký hiệu biển số xe huyện Châu Thành có biển kiểm soát: 84 – D1

Địa bàn huyện Cầu Kè có ký hiệu biển soát: 84 – K1

ký hiệu biển số xe thuộc huyện Tiểu Cần mang số: 84 – H1

Huyện Cầu Ngang có biển kiểm soát thuộc ký hiệu: 84 – E1

Khu vực xe của huyện Trà Cú có biển đăng ký: 84 – G1

Thị xã Duyên Hải được ký hiệu biển kiểm soát: 84 – F1

Khu vực huyện Duyên Hải mang biển: 84 – M1

Ký hiệu biển số xe ô tô

Biển số xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi: 84A

Ký hiệu biển số xe taxi, xe khách có biển số: 84B

Biển số các loại xe trọng tải, xe Van: 84C, 84D, 84LD