Top 13 # Xem Nhiều Nhất Biển Số Xe Mới Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Binhvinamphuong.com

Đổi Biển Số Mẫu Cũ Sang Mẫu Mới &Amp; Biển Số Form Mới Về Form Cũ, Biển Số Vàng

– Khi đi làm thủ tục chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền phải mang theo Giấy chứng nhận đăng ký xe hay còn gọi là cà vẹt xe và nộp lại Giấy chứng nhận đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp đổi lại biển số xe để thực hiện việc kiểm tra thông tin biển số xe đó có đúng với thông tin có trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu xe không.

– Nộp lại biển số xe cũ cần phải đổi

Khi đi làm thủ tục đăng ký thay đổi lại biển số xe thì cá nhân không cần phải mang xe đi kiểm tra mà chỉ cần mang biển số cần phải thay đổi đi để nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền cấp. Tuy nhiên phải nộp lại bản số máy, số khung của xe.

Làm thủ tục thay đổi biển số xe thì biển số xe cũ có thể được giữ lại nguyên số cũ nếu là biển số là năm số, nếu biển đó là biển ba hay bốn số sẽ được đổi sang biển năm số. Như vậy tùy theo loại biển số được cấp trước đó để được giữ nguyên biển số hay thay đổi.

Đổi biển số mẫu cũ sang mẫu mới

Đổi biển số form mới về form cũ

Dịch vụ đổi biển số form mới và biển số form cũ cho khách hàng có nhu cầu, thủ tục đơn giản, nhan gọn, cho phí hợp lý.

Biển số vàng là biển số cho các xe hoạt động kinh doanh vận tải được cấp biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z (thực hiện từ ngày 1-8).

Nhận đổi biển số vàng cho khách hàng có nhu cầu đổi từ biển số nền trắng sang biên số nên vàng với thời gian nhanh nhất, thủ tục đơn giản nhất.

Theo quy định mới tại Thông tư 58, xe ô tô sẽ được gắn 2 biển số ngắn với kích thước chiều cao là 165mm, chiều dài là 330mm.

Với xe có thiết kế không lắp được biển ngắn, thì đổi sang 2 biển số dạng dài có kích thước chiều cao là 110mm, chiều dài 520mm; hoặc một biển số ngắn và một biển số dài.

Bảng so sánh biển số mẫu cũ và biển số mẫu mới:

Tiêu chí

Quy định cũ (Thông tư 15)

Quy định mới (Thông tư 58)

Chất liệu

Bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy

Bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Kích thước biển số ô tô

Ô tô có 2 biển (1 dài, 1 ngắn), kích thước như sau:

– Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm

– Loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm.

Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn

Ô tô được gắn 2 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm.

Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn được đổi sang 2 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài

Kích thước biển số xe máy

Biển số xe mô tô, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm

Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm

Màu biển

– Xe cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước…: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M

– Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”

– Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

– Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt

– Xe cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước…: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M

– – Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”

– Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

– Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt

– Xe hoạt động kinh doanh vận tải: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

Chữ và số trên biển số ô tô

– Chiều cao của chữ và số: 80 mm

– Chiều rộng của chữ và số: 40 mm

– Nét đậm của chữ và số: 10 mm.

– Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm

– Chiều cao của chữ và số: 63 mm

– Chiều rộng của chữ và số: 38 mm

– Nét đậm của chữ và số: 10 mm

– Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14mm; rộng 10mm

– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10mm x 10mm.

Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm

Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm

Chữ và số trên biển số xe máy

– Chiều cao của chữ và số: 55 mm

– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.

– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.

– Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm

– Chiều cao của chữ và số: 55 mm

– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm

– Nét đậm của chữ và số: 7 mm

– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm

– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm

Vị trí ký hiệu trên biển số ô tô

– Biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm

– Biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa, số ký hiệu địa phương đăng ký, cách mép trái biển số 5 mm

– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số

– Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm

Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm

– Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số

– Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5mm

Vị trí ký hiệu trên biển số xe máy

Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm

– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số

– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm

– Khoảng cách giữa các chữ và số:

+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm

+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm

Author:

Ngọc Điệp

Biển Số Xe An Giang (Biển Số Xe 67) Theo Từng Khu Vực Mới Nhất

Tìm hiểu về vài nét vùng đất An Giang

Ngoài ra do điều kiện tự nhiên chi phối nên người dân An Giang rất biết năm bắt những cơ hội phát triển kinh tế vùng quê. Chính điều này đã góp phần làm cho một vùng quê như An Giang lại phát triển đến như vậy về cả nông nghiệp, chế biến, lẫn cả hoạt động dịch vụ, du lịch.

An Giang là vùng đất có nhiều thắng cảnh mang âm hưởng phật giáo

An Giang là một trong 10 vùng du lịch trọng điểm của Việt Nam khi mà có rất nhiều địa điểm du lịch đẹp, có một số thắng cảnh tiêu biểu như: Châu Đốc, Thất Sơn, Phú Tân,… Hiện nay, một trong những địa điểm thu hút khách du lịch nhất ở An Giang đó chính là khu sinh thái Rừng Tràm. Nơi đây không chỉ nhiều động vật hoang dã, nhiều cây cối mà cái là cái nôi làm nên cân bằng khí hậu.

Tỉnh An Giang thu hút khách du lịch bởi nơi đây có rất nhiều di tích lịch sử văn hóa mang tính tâm linh. Có thể kể đến như: Dinh ông Chưởng, TRường dòng nhà thờ Cù Lao Giêng, Lễ hội Đua bò bảy núi, Khu di tích lịch sử văn hóa Óc eo, nhà bưu điện Chợ Mới, Chùa Ông Bắc, chùa Tam Bửu,…

Hầu hết do những địa điểm này có tính chất mang tính tâm linh nên khá thu hút nhiều du khách từ khắp thế giới đến tìm hiểu, khám phá, tham quan. Cũng do đó mà du lịch ở An Giang cũng được cho là khá phát triển.

Biển số xe An Giang – biển số 67

Có rất nhiều người thắc mắc biển số xe 67 ở đâu. Quy định về ký hiệu biển số xe ô tô- mô tô trong nước tại phụ lục số 02, Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BCA và thông tư số 36/2010/TT-BCA, biển số xe An Giang sẽ được quy định biển số xe 67. Từ đó, tất cả các xe tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh An Giang sẽ phải đăng ký biển số xe 67.

Hiện nay, An Giang gồm 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố( thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc) và 8 huyện ( Châu Phú, Châu Thành, Tịnh Biên, An Phú, Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn, Tri Tôn) và 1 thị xã( Thị Xã Tân Châu). Mỗi đơn vị sẽ được quy định ký hiệu biển số xe khác nhau để Pháp luật Nhà nước dễ dàng quản lý khi tham gia giao thông trên đường.

Biển số xe An Giang cho xe ô tô

Hiện nay, biển số xe An Giang đã có những quy định mới nhất dành cho ô tô. Việc đưa ra những quy định này góp phần đảm bảo cho sự quản lý của Pháp luật Nhà nước về phương tiện tham gia giao thông trên đường.

– Dòng xe 4-5 chỗ đến 7 – 9 chỗ trở xuống thì biển số xe tỉnh An Giang quy định sử dụng ký hiệu là 67A – xxxxx.

– Biển số xe An Giang quy định những chiếc xe 9 chỗ ngồi trở lên và những chiếc xe chở khách tầm trung thì mang biển số là 67B – xxxxx.

– Đối với những chiếc xe tải và xe bán tải thì biển số xe An Giang quy định ký hiệu là 67D – xxxxx.

Thủ Tục Xin Đổi Biển Số Xe Mới

Có nhiều khách hàng đã gọi điện đến trung tâm sang tên xe Việt Nam nhờ tư vấn về việc biển số xe của bạn xấu quá, số “bị bù, 1 nút” hoặc “không ưng mắt”, vậy thì có cách nào để bạn đó có thể đổi lại số mới đẹp hơn hay không?!

Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho các bạn. Đầu tiên mình sẽ nói về luật một chút, theo Thông tư 36/2010 thì kể từ năm 2011, toàn bộ các tỉnh thành ở nước ta đã chuyển qua sử dụng biển 5 số cho tất cả các loại xe cơ giới, do đó, những xe nào còn mang biển 3 số, 4 số cũ đều được phép đổi lên biển 5 số theo qui định này, thủ tục giống như đi xét cấp biển số mới (gồm có Giấy khai đăng kí xe, Giấy đăng kí xe cũ, Biển số cũ và lệ phí), như vậy là chúng ta có thể được đổi biển số mới theo ý nếu không muốn giữ biển 3 số hoặc 4 số cũ.

Riêng với những xe nào khi đăng kí được cấp biển 5 số kiểu mới, Thông tư 36/2010 cũng ghi rõ rằng, ví dụ sang tên mua bán mà người bán và người mua ở cùng Tỉnh/Thành phố (ví dụ cùng ở Hà Nội), thì người mua chỉ cần làm thủ tục đổi Giấy đăng kí xe mới (giống như đi đăng kí xe lần đầu tiên), còn biển 5 số vẫn được giữ nguyên.

Trường hợp người mua ở Tỉnh/Thành phố khác thì người bán phải rút hồ sơ gốc (do địa phương quản lý) và giao cho người mua, người này sẽ về địa phương của mình rồi tiến hành xét xe lại để được cấp biển 5 số hoàn toàn mới. Còn trường hợp bị mất GĐKX, mất biển số thì chủ xe chỉ được cấp lại biển số cũ mà thôi chứ không được xét cấp biển 5 số mới.

Như vậy, cách duy nhất để đổi 1 biển 5 số khác hoàn toàn biển 5 số cũ là chúng ta phải “lách luật” bằng cách chuyển địa phương đăng kí của chiếc xe thuộc cấp Tỉnh/Thành phố.

Lưu ý rằng khi mua bán, sang tên thì người mua vẫn phải đóng Thuế trước bạ lần 2 cho chiếc xe của mình, từ 1-2% giá trị xe sau khi ĐÃ KHẤU HAO tùy theo qui định của UBND Tỉnh/Thành phố đó ban hành, ví dụ xe dưới 6 tháng thì giá trị tính còn khoảng 80% xe mới, dưới 1 năm thì giá trị còn khoảng 70%, từ 1-3 năm còn 50%.

Về qui định Lệ phí cấp Giấy đăng kí xe và Biển số cho các loại xe cơ giới, Thông tư 127/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính có hiệu lực từ 11/2013 qui định:

Mức thu lệ phí được chia làm 3 khu vực; khu vực I gồm Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.

Cụ thể, mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số đối với xe máy được tính theo giá tính lệ phí trước bạ. Mức thu này dao động từ 500.000Đ đến 4 triệu đồng đối với khu vực I (tùy theo giá trị xe ghi trên hóa đơn VAT khi mua bán); từ 200 – 800.000Đ đối với khu vực II; 50.000Đ đối với khu vực III và xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người khuyết/tàn tật.

Đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) thì Phí đăng ký kèm theo biển số là 2 – 20 triệu đồng tại khu vực I; 1 triệu đồng tại khu vực II, 200.000Đ tại khu vực III.

Biển Số Xe Hà Nội Là Bao Nhiêu? Biển Số Các Quận, Tỉnh Mới Nhất

Biển số xe Hà Nội là bao nhiêu?. Biển số xe của các quận, tỉnh, thành phố đều được cơ quan công an cấp khi vừa mua xe. Với mỗi ký hiệu qua các chữ cái và các con số khác nhau, nhằm mục đích phân biệt được chiếc xe này thuộc chủ sở hữu cửa quản lý tỉnh, thành phố nào.

Ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội:

Ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, cụ thể:

Ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội là:

Biển số xe máy Hà Nội là bao nhiêu:

Biển số xe máy tại TP.Hà Nội bao gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

Nhóm số thư nhất: Đây là ký hiệu địa phương đăng ký xe và Series đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và series đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

Nhóm số thứ 2: Đây là thứ tự xe đăng ký, bao gồm 5 chữ số tự nhiên, bắt đầu từ 000.01 đến 999.99

Ví dụ: Trong đó:

29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

T8 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.

2843 số thứ tự đăng ký.

Danh sách biển số xe máy các quận tại Hà Nội:

Danh sách biển số xe máy các huyện tại Hà Nội:

Biển số xe ô tô Hà Nội là bao nhiêu?

Tương tự như sắp xếp ở biển số xe máy, biển số xe ô tô tại Hà Nội gồm các nhóm chữ và số sắp xếp như sau:

Hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký theo quy định tại Điều 31 Thông tư 15/2014/TT-BCA.

Nhóm số thứ 2 là thứ tự đăng ký xe, gồm 5 chữ số tự nhiên: Từ 000.01 đến 999.99

Ví dụ:

Trong đó:

29 là ký hiệu địa phương đăng ký.

C là sê ri biển số đăng ký

999.99 là thứ tự đăng ký.

Đối với xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi mang biển kiểm soát có ký hiệu: 29, 30, 31, 32, 33, 40 A

Các xe tải, bán tải, trọng tải lớn có ký hiệu biển: 29, 30, 31, 32, 33, 40 C

Các xe ô tô du lịch, xe chở khách có ký hiệu: 29, 30. 31, 32, 33, 40 B

Mã biển số dành cho xe con dưới 9 chỗ ngồi: 29, 30 A XXXX

Mã biển số dành cho xe tải và xe bán tải van: 29, 30 C XXXX

Mã biển số dành cho xe du lịch và xe khách: 29, 30 B XXXX

Trên đây là tư vấn về ký hiệu biển (bảng) số xe thành phố Hà Nội. Hi vọng sẽ giúp bạn nắm bắt được rõ thông tin về các ký hiệu qua các chữ cái. Để dễ dàng nhận biết về biển số xe khắp Hà Nội các quận.