Top 15 # Xem Nhiều Nhất Biển Số Xe Phong Thủ Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Binhvinamphuong.com

Phong Thủy Biển Số Xe

Ở Trung Quốc nói chung và nói riêng, họ rất chú trọng về con số phong thủy, con số phong thủy cũng có rất nhiều sự cát hung của nó tùy theo mỗi mệnh của gia chủ. Phong thủy biển số xe cũng giống tương tự như là phong thủy cho sim số điện thoại, mà tô

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

i đã giới thiệu ở phần phong thủy số sim ĐTDĐ.

Với sự nghiên cứu tìm tòi lâu năm về con số tốt nhất cho nhiều gia chủ, tôi đã mang lại cho nhiều người rất thành công trong công việc kinh doanh, giao tiếp… thật chất con số tốt cho gia chủ, nó không giới hạn theo vài tháng, mà nó theo gia chủ vô hạn. Ví dụ 1 người đang sở hữu 1 chiếc xe hơi đắt giá, mà vô tình bốc thăm 1 số qúa xấu so với tuổi của họ. Không lẽ vì con số không tốt đối với gia chủ mà đành phải bán hay sao? Nếu bán chắc chắn sẽ lỗ rất nhiều, thì tôi khuyên không lấy gì hồi hộp lo lắng gì cả. Cái gì cũng hóa giải được bằng thủ thuật theo thuật con số phong thủy. Hóa giải bằng cách cho trị số tốt đối với gia chủ và ghi trị số tốt đó trực tiếp lên phía sau biển số xe đó. Và chọn ngày giờ tốt so với tuổi gia chủ để ghi lên biển số xe. Tôi cũng muốn nói thêm 1 phần này, dù 1 con số tốt mà bản thân lòng người không tốt thì cũng chẳng mang lại 1 cái tốt nào cả. Vì sao? “Đức năng thắng số” là chuyện có thật!. Một con người tốt mà có một con số tốt sẽ mang lại điều tốt đẹp hơn trong cuộc sống.

Trong cuộc sống hiện đại, số không chỉ đơn thuần là những con chữ vô hồn, mà nó được vận dụng theo ý nghĩa của từng con số.

Số 1 là tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, độc nhất không còn ai nữa, và con người ít ai giữ vị trí này lâu dài vì nó quá đơn độc (một mình) bởi chúng ta không phải là thần thánh, chỉ có thần thánh mới có thể nắm giữ vị trí này mãi mãi.

Số 2 là sự tượng trưng cho một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ), là tượng trưng cho sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật.

Số 3 là con số vững chắc, nó vững như kiềng 3 chân ấy, Người Trung Quốc có câu “3 với 3 là mãi mãi ” (bất tận) và là biểu tượng của sự trường thọ.

Trong cách phát âm của nguời Trung Quốc, số 4 giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm.

Số 5 tượng trương cho danh dự, uy quyền, quyền lực. Nó đuợc hiểu là 5 ngọn núi linh thiêng của Trung Quốc. Vì thế là sự hy vọng, trường thọ và bất diệt.

Số 6 là gấp đôi của số 3 và như thế là điềm lành thuận lợi, không những thế, trong cách đọc của hán nôm, số 6 đồng âm với Lộc, vì vậy số sáu còn là biểu tưởng của Lộc, là tiền lộc, vàng lộc.

Số 7 là con số có sức mạnh kỳ diệu, nó là 7 sao và cùng gươm 7 sao dùng trong nghi lễ đạo Lão, tượng trưng cho sức mạnh, đẩy lùi ma quỷ, số 7 được ban cho một sức mạnh kỳ bí bất khả xâm phạm.

Số 8 là tám điểm bất tử trong đạo Lão và bát chánh trong phật giáo nó được hiểu như một con số phát, tự sinh, tự nhân.

Tiếng Trung Quốc số 9 đồng âm với từ “trường thọ và may mắn” là con số chính, hạnh phúc an lành và thuận lợi.

Số 0

0102 hoặc 1102 = có 1 không có 2 ( Đà Nẵng có 1 chiếc Mercedes màu xám có chiếc biển số này )

0404 = không chết không chết

0378 = phong ba bão táp ( dân đua xe hay thích biển số này)

0159 = 1 năm làm chín năm ăn

Số 1

1111 = tứ quý

1234 = số tiến

1102 = độc nhất vô nhị

1204 = một hai không chết = nhất quyết không chết

1122 = một là một hai là hai

1655 = có lộc nằm hưởng

1536 = mỗi năm ba cháu

1629 = 1 sống 2 chết

1518 = mỗi năm một phát (làm ăn càng ngày càng phát)

Số 2

2222 = tứ quý

2828 = mãi phát mãi phát

2345= số tiến

2828 = mãi phát mãi phát

2204 = mãi mãi bất tử

2205 = mãi mãi ko ngủ(luôn tỉnh táo khi lái xe)

Số 3

3333 = tứ quý

3456 = số tiến

3838 = 2 ông địa = tài phát tài phát

3939 = 2 ông thần tài nhỏ = tài lâu tài lâu

3883 = Tài Phát Phát Tài

3806 = bà tám không xấu

3888 = ?

3535 = Dê xồm

3131 = tài nhất tài nhất

số 4

4444 = tứ quý

4567 = số tiến

4078 = bốn mùa kô thất bát

4953 = bốn chín chưa qua năm ba đã tới

4555 = 4 gói 555

4404 = tự tử không chết

Số 5

5555 = tứ quý

5678 = số tiến

5599 = ?

5508= 5 năm ko tắm

5959 = ngủ hoài hổng dậy

5508 = năm năm không tắm (đeo biển này rồi ko cần phải “rửa xe” )

5168 = Ngủ nhất định phát (tui đang phát lộc)

5545 = năm năm chết đói (chết đói năm 45)

Số 6

6666 = tứ quý

6868 = Lộc phát – lộc phát

6688 = lộc lộc phát phát

6789 = san bằng tất cả

6969 = ***

6677 = xấu xấu bẩn bẩn

6422 = Lộc đến nhà bác rồi nằm chết ở đó luôn mãi mãi

6336 = ?

6363 = Lộc tài Lộc Tài

Số 7

7777 = tứ quý = tứ thất

7979 = 2 ông thần tài

7778 = phất phất phất phát = tam thất nhất phát

7998 = ?

7898 = ?

7879 = ?

7227 = thất mãi mãi thất

7168 = Ra đường là phát (lăn bánh là có tiền)

Số 8

8888 = tứ quý = toàn phát

8686 = phát lộc phát lộc

8668 = phát lộc lộc phát

8688 = Phát lộc phát phát

8338 = Phát Tài Tài Phát

8583 = Tám năm tám bà

8778 = ?

8681 = phát lộc phát một

Số 9

9999 = tứ quý = trường sinh bất lão = tứ cửu – cứu tử – đi va đập thoải mái mà không chết

9090 = ?

9339 = ?

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Khánh Linh (XemTuong.net)

Ý Nghĩa Phong Thủy Biển Số Xe

Bảng số xe hay số điện thoại hay số nhà với một số người đó chỉ là thủ tục nhưng với số đông thì bảng số đẹp có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, vẫn có những quan niệm không dựa trên cơ sở nào, đọc lên nghe thuận tai thì đã được cho là đẹp.

Ở Trung Quốc và Việt Nam, người ta rất chú trọng về con số phong thủy. Con số phong thủy cũng có rất nhiều sự cát hung của nó tùy theo mỗi mệnh của gia chủ. Khi xe máy và ôtô trở thành phương tiện phổ biến thì phong thủy biển số xe trở thành một bộ môn nghiên cứu hẳn hoi.

Với sự nghiên cứu tìm tòi về con số tốt nhất cho các chủ xe, các sim số những nhà phong thủy đã mang lại thành công và mai mắn cho nhiều người trong công việc kinh doanh, giao tiếp… Tuy nhiên dù một con số tốt, một biển số đẹp mà bản thân lòng người không tốt thì cũng chẳng mang lại sự tốt lành nào cả.

Biển số xấu – đẹp đôi khi còn do quan niệm hay luận giải không theo một căn cứ nào cả. Ai đó đọc lên thấy thuận tai, trùng âm thì đã cho là đẹp.

1./ Phổ biến và nhiều người biết đến nhất là biển số đọc lên có khi nghe giống với âm Hán như số 4, 6, 7, 8: Số 6 tiếng Hán là lục, đọc chệch thành Lộc; 8 là bát, đọc chệc là Phát, 4 là tứ đọc thành tử, 7 là Thất…

2./ Có khi đọc đúng hoặc chệch âm thuần Việt mà luận số như số 2, 5, 6, 7, 8: 2 đọc chệch thành mãi, năm thành nằm, 6 thành xấu hay cháu, bảy thành bẩn, tám thành tắm…

3./ Đôi khi kết hợp cách đọc chệch cả âm Hán, âm Việt để phán số đẹp – xấu như:

4./ Dân chơi số phong thủy còn sáng tạo hơn khi lấy âm đầu của số để luận giải, ví dụ như:

0378: phong ba bão táp – dân đua xe hay thích biễn số này – 0 đọc chệch thành phong, 3 là ba, bảy tám = bão táp.

6789: san bằng tất cả.

1368: trời ban lộc phát.

1629: 1 sống 2 chết.

5./ Một vài cách lý giải phong thủy biển số xe kiểu lạ:

1655: có lộc nằm hưởng.

2205: mãi mãi không ngủ – 5 là ngũ, đọc chệch là ngủ, hàm ý luôn tỉnh táo khi lái xe.

5168: ngủ nhất định phát.

4078: bốn mùa không thất bát.

4953: bốn chín chưa qua năm ba đã tới.

4555: 4 gói ba số.

5545: năm năm chết đói – chết đói năm 45.

9999: tứ quý 9 = trường sinh bất lão hay tứ cửu – cứu tử – xe mang biển này được cứu sống, tai qua nạn khỏi.

Cách Chọn Biển Số Xe Theo Phong Thủy Xem Biển Số Xe Phong Thủy Hợp Với Tuổi

Cách chọn biển số xe theo phong thủy Xem biển số xe phong thủy hợp với tuổi

Cách chọn biển số xe theo phong thủy

Những đại kỵ trong phong thủy nhà ở và cách hóa giải 20 mẹo phong thủy giúp tiền vào như nước Kinh doanh và thuật phong thủy

Trong cuộc sống hiện đại, các con số luôn được sử dụng và có vai trò vô cùng quan trọng. Việc sử dụng thường xuyên các con số như số nhà, số điện thoại, biển số xe phong thủy,… tạo nên một ngoại lực vô hình tác động vào bản mệnh mỗi người giống như tên gọi của mỗi người vậy.

Các con số và màu sắc cũng tuân theo quy luật Âm Dương, Ngũ Hành. Để tăng cường những yếu tố tốt cho bản mệnh, cần xem xét Ngũ Hành của bản mệnh cần bổ cứu hành gì thì sử dụng các con số phù hợp để bổ trợ. Ngũ hành gồm: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ.

Trong đó:

Ngũ hành tương sinh: Mộc sinh Hỏa sinh Thổ sinh Kim sinh Thủy sinh Mộc. Tương Sinh là mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, giúp đỡ nhau cùng phát triển. Trong luật tương sinh của ngũ hành còn bao hàm ý nữa là hành nào cũng có quan hệ trên hai phương diện: cái sinh ra nó và cái nó sinh ra.

Ngũ hành tương khắc: Mộc khắc Thổ khắc Thủy khắc Hỏa khắc Kim khắc Mộc. Tương khắc có nghĩa là áp chế lẫn nhau. Trong tương khắc, mỗi hành cũng lại có hai mối quan hệ: Cái khắc nó và cái nó khắc. Màu sắc của đồ vật sử dụng như xe máy, ô tô, quần áo giày dép, đồ dùng thường xuyên,… cũng có tác động gián tiếp ức chế hay tăng cường đối với Ngũ Hành của bản mệnh.

Nếu chọn lựa màu sắc của trang phục, các đồ vật sử dụng phù hợp với Ngũ Hành bản mệnh thì cũng mang lại những kết quả tốt, góp phần cải thiện được những thiếu khuyết.

1. Biển số xe phong thủy và màu sắc cho người mệnh Hỏa

Những người mệnh Hỏa tốt nhất nên chọn xe màu xanh lá cây. Bạn có thể chọn xe màu da cam, đỏ, hồng cùng mệnh. Nếu bạn cảm thấy một chiếc xe màu xanh lá cây đôi khi quá nổi bật và không phù hợp, hãy chọn các màu như nâu, vàng đậm, trắng, bạc, vàng sáng. Tuyệt đối không nên chọn xe màu xanh nước biển và màu đen, đây là những màu không hợp với những người mệnh Thổ, sẽ gây ra tai nạn và những điều không may mắn khi sử dụng xe.

Người mệnh hỏa sinh các năm: 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995.

(Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935, Mậu Tý 1948 & Kỷ Sửu 1949, Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957, Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965, Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979, Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987).

Biển số xe phong thủy đối với người mệnh Hỏa nên gồm các con số 3,4 là thích hợp nhất.

2. Biển số xe phong thủy và màu sắc cho người mệnh Thổ

Người mệnh Thổ nên chọn xe màu đỏ, da cam, hồng. Nếu không thích những màu sắc sặc sỡ đó, bạn có thể chọn màu nâu, vàng đậm, vàng nhạt, bạc, trắng. Nên tránh màu xanh lá cây và nhớ đừng lạm dụng màu xanh da trời, đen.

Người mệnh thổ sinh các năm 1938, 1939, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999.

(Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939, Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947, Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961, Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969, Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977, Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991).

Biển số xe phong thủy đối với người mệnh Thổ nên gồm các con số 5,6 là thích hợp nhất.

3. Biển số xe phong thủy và màu sắc cho người mệnh Kim

Người mệnh Kim nên chọn xe màu nâu, vàng đậm. Bạn cũng có thể mua xe màu trắng, vàng nhạt, xanh nước biển. Cần cân nhắc khi mua xe màu xanh lá cây và thận trọng với màu đỏ, da cam, hồng.

Người mệnh Kim sinh các năm 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001.

(Nhâm Thân 1932 & Quý Dậu 1933, Canh Thìn 1940 & Tân Tỵ 1941, Giáp Ngọ 1954 & Ất Mùi 1955, Nhâm Dần 1962 & Quý Mão 1963, Canh Tuất 1970 & Tân Hợi 1971, Giáp Tý 1984 & Ất Sửu 1985).

Biển số xe phong thủy đối với người mệnh Kim nên gồm các con số 7,8 là thích hợp nhất.

4. Biển số xe phong thủy và màu sắc cho người mệnh Thủy

Người mệnh Thủy nên chọn xe màu trắng, vàng nhạt. Có thể sử dụng màu cùng mệnh như xanh nước biển, đen hay màu xanh lá cây. Bạn cần tránh những màu như nâu, vàng sẫm. Màu đỏ, da cam là màu khắc xuất cũng nên thận trọng khi lựa chọn.

Người mệnh Thủy sinh các năm 1936, 1937, 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997.

(Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937, Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945, Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953, Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967, Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975, Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983).

Biển số xe phong thủy đối với người mệnh Thủy nên gồm các con số 9,0 là thích hợp nhất.

5. Biển số xe phong thủy và màu sắc cho người mệnh Mộc

Người mệnh Mộc nên sử dụng xe có màu xanh nước biển, đen, tím. Có thể sử dụng màu xanh lá cây, nâu, đỏ, hồng, da cam và cần tránh các màu kim như bạc, trắng, vàng ánh kim.

Người mệnh Mộc sinh các năm 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003.

(Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943, Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951, Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959, Nhâm Tý 1972 & Quý Sửu 1973, Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981, Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989.)

Biển số xe phong thủy đối với người mệnh Mộc nên gồm các con số 1,2 là thích hợp nhất.

Nhìn chung, trong quá trình lựa chọn màu sắc xe và biển số xe bạn nên thận trọng khi sử dụng các màu tương khắc với mệnh của bạn để có thể an tâm khi sử dụng xe. Dù sao, quan trọng hơn vẫn là việc tập trung khi lái xe, không sử dụng rượu bia và lái xe đúng luật, còn nếu không thì dù có sử dụng xe có màu phù hợp đến mấy bạn cũng phải nhận những hậu quả đáng tiếc.

6. Biển số xe phong thủy phù hợp với mệnh

Đại diện ngũ hành của các con số như sau:

Số 1, 2 thuộc Mộc Số 3, 4 thuộc Hoả Số 5, 6 thuộc Thổ Số 7, 8 thuộc Kim Số 9, 0 thuộc Thủy

Biển số xe đẹp phải là: Tứ quý, tam hoa, gánh, đảo, tiến đều, lặp đôi,….

Ý nghĩa các con số:

0: Không – Âm – Hợp với phụ nữ

Ví dụ: 0404 = Không chết không chết

1: Sinh

1111 = Tứ quý

1234 = Số tiến

1102 = Nhất nhất không nhị = Có 1 không 2

1204 = Một hai không chết = Nhất quyết không chết

1122 = Một là một hai là hai

1655 = Có lộc nằm hưởng

2: Mãi

2222 = Tứ quý

2345= Số tiến

2828 = Mãi phát mãi phát

2626 = Mãi lộc mãi lộc

2628 = Mãi lộc mãi phát

2204 = Mãi mãi bất tử

3: Tài

3333 = Tứ quý

3456 = Số tiến

3838 = Tài phát tài phát

3883 = Tài phát phát tài

4: Tứ = Tử

4444 = Tứ quý

4567 = Số tiến

4078 = Bốn mùa kô thất bát

5: Chắc chắn và đầy đủ – Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân tử có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín)

5555 = Tứ quý

5678 = Số tiến

5168 = Năm nhất lộc phát

6: Lộc

6666 = Tứ quý

6868 = Lộc phát – lộc phát

6688 = Lộc lộc phát phát

6789 = San bằng tất cả

7: Thất = Phất

7777 = Tứ quý = Phất – phất – phất – phất

7979 = 2 ông thần tài lớn

7168 = Ra đường là phát (lăn bánh là có tiền)

8: Phát

8888 = Tứ quý = Toàn phát

8686 = Phát lộc phát lộc

8668 = Phát lộc lộc phát

8688 = Phát lộc phát phát

8338 = Phát Tài Tài Phát

8765 = Số lùi (nhưng yên tâm: Lùi dần đều = lùi như tiến = tiền như núi)

9: Cửu – Trường tồn

9999 = Tứ quý = Trường sinh bất lão = Tứ cửu – Cứu tử,….

Thủ Tục Đổi Biển Số Xe

– Thông tư 58/2020/TT-BCA;

– Thông tư 229/2016/TT-BTC;

2. Điều kiện

Theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì cấp đổi biển số xe trong trường hợp biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

3. Hồ sơ

– Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA);

– Giấy tờ của chủ xe

+ Chủ xe là người Việt Nam:

++ Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.

++ Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

+ Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

+ Chủ xe là người nước ngoài:

++ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

++ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

++ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

++ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

++ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

– Biển số xe;

– Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.

4. Phương thức nộp

– Nộp hồ sơ trực tiếp

5. Cơ quan giải quyết

– Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

– Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều này):

+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;

+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này).

6. Thời hạn giải quyết

Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

7. Lệ phí

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi đổi lại biển số xe là 100.000 đồng

Trân trọng!