Top 12 # Xem Nhiều Nhất Đánh Giá Xe Honda Lead Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Binhvinamphuong.com

Đánh Giá Honda Lead 2022

Đánh giá Honda Lead 2017- 2018 mới nhất 2020

Đánh giá xe Honda Lead 2017- 2018 thế hệ mới vừa ra mắt tại Việt Nam: Với xe Lead mới 2017, hãng xe Nhật cho thấy lối thiết kế trung tính thường thấy trên nhiều sản phẩm. Mẫu xe ga dù thích hợp với phụ nữ nhưng đàn ông khi sử dụng Lead không phải là vấn đề.

Honda Lead 2017- 2018 công bố giá bán từ 39,3 triệu VNĐ với Smart Key

Gần 3 tháng sau khi chính thức ra mắt tại triển lãm Vietnam Motorcycle Show 2017, mẫu scooter Honda Lead 125 với chìa khóa thông minh vừa được ấn định mức giá 39,3 triệu đồng và ngày bán ra là 3/8 tới. Bản cao cấp này có 6 màu sắc gồm xanh lam, trắng ngà, vàng, xanh lục và trắng nâu.

Chi tiết Honda Lead 2017 tích hợp chìa khóa smart key Mẫu xe tay ga dành cho nữ phiên bản mới của Honda được trang bị chìa khóa thông minh smart key và thiết kế mới. Phiên bản tiêu chuẩn của Honda Lead 125 nâng cấp mới vẫn giữ nguyên so với bản cũ là 37,5 triệu đồng. Tuy nhiên, màu sắc tăng thêm một lựa chọn là màu trắng.

Giá xe Lead tháng 12/2017

Xe Honda Lead 2017 Giá đề xuất Giá đại lý

Honda Lead bản tiêu chuẩn (2016) 37,490,000 41,800,000

Honda Lead bản cao cấp (2016) 38,490,000 43,200,000

Honda Lead 2017 Smartkey tiêu chuẩn 37,500,000  42,500,00

Honda Lead 2017 Smartkey cao cấp 39,300,000 44,300,000

Tính tới thời điểm hiện tại, chỉ còn khoảng hơn 1 tháng nữa là kết thúc năm 2017 và còn 2 tháng nữa là đến Tết Nguyên Đán 2018, thị trường mua sắm bắt đầu sôi động trở lại. Tuy nhiên, giá xe máy có xu hướng tăng trong thời gian gần đây. Cụ thể, giá xe máy Honda tại các HEAD đang tăng nhẹ từ 500.000 đồng đến vài triệu đồng. Trong đó, các mẫu như Honda SH, SH Mode, Vision, Lead được điều chỉnh tăng mạnh nhất.

Đánh giá xe Lead 2018 thế hệ mới vừa ra mắt tại Việt Nam

Honda Việt Nam bất ngờ giới thiệu Lead mới, mẫu xe ga dành cho nữ giới với tính tiện dụng đặt lên hàng đầu tại triển lãm xe máy 2017. Honda Lead 2018 với diện mạo hoàn toàn mới cùng những công nghệ tiên tiến của Honda, các điểm nổi bật của Lead 2018. Thanh lịch và hiện đại hơn với những đường nét thon gọn, sắc sảo cùng thiết kế cụm đèn mới, Sở hữu tiện ích vượt trội với hệ thống khóa thông minh SMART Key giúp nâng cao tối đa giá trị cho người sử dụng, Cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng hơn

Honda Lead 2018 có gì mới?

Phiên bản 2018 không thay đổi nhiều về thiết kế, ngoại trừ phần mặt nạ phía trước chữ V làm mới, gân guốc hơn. Đồng hồ tốc độ không thay đổi nhưng các thông số sắp xếp lại theo hướng dễ nhìn. Ngoại hình Honda Lead vốn nhiều đường nét bo tròn để lôi kéo giới nữ. Lead mới có thêm những đường gờ bên hông, thân xe tinh chỉnh ôm sát người ngồi hơn. Sàn để chân tinh chỉnh đôi chút.

thuật trên Honda Lead mới. Mẫu xe ga đối thủ của Yamaha Acruzo vẫn trang bị động cơ xi-lanh đơn phun xăng điện tử, dung tích 125 phân khối tích hợp công nghệ eSP với tính năng Idling Stop, tự ngắt động cơ tạm thời khi dừng quá 3 giây. Động cơ xe Lead 2018 có công suất 11,3 mã lực ở vòng tua 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 11,6 Nm ở vòng tua 5.000 vòng/phút. Hãng xe Nhật cho biết động cơ mới trên Lead 2017 tiết kiệm nhiên liệu hơn 2,4 % so với phiên bản cũ. Lần đầu tiên trên phiên bản cao cấp của Lead, Honda trang bị hệ thống khóa thông minh Smart Key từng trang bị trên Honda SH.

Đánh giá xe Honda Lead 2018 thế hệ mới có trang bị Smartkey

Honda Lead là một trong những mẫu xe ga thành công nhất của Honda tại Việt Nam sau Air Blade. Khoảng trước 2008, những chiếc SCR nhập khẩu nguyên chiếc từ Trung Quốc “làm mưa làm gió” thị trường nhờ thiết kế khác lạ và tiện dụng, động cơ bền. Để chống lại SCR, Honda Việt Nam ra mắt Lead vào cuối 2008 với thiết kế gần như giống hệt và bán ở giá khoản 30-31 triệu đồng.

Đánh giá ưu nhược điểm bộ khoá thông minh Smartkey trên Honda Lead 2018

Hệ thống khóa thông minh gồm thiết bị điều khiển FOB, cụm khóa thông minh, bộ điều khiển khóa (SMT – ECU) được kết nối với bộ vi xử lý trung tâm của xe và khóa mở yên/chìa khóa khẩn cấp trong trường hợp thiết bị điều khiển FOB bị mất, thất lạc hay không sử dụng được. Ổ khoá thông minh Smartkey được trang bị trên xe Lead 2018 hoạt động dựa trên cơ chế đối chiếu mã xác nhận (ID) giữa thiết bị điều khiển FOB – Bộ điều khiển khóa thông minh và bộ vi xử lý trung tâm, vì vậy hệ thống khóa thông minh có nhiều ưu điểm so với hệ thống khóa truyền thống thông thường.

Việc kiểm soát khởi động động cơ bằng mã hóa sẽ loại bỏ nguy cơ khởi động động cơ bằng đầu nối trực tiếp. Ngoài ra, nhờ cơ cấu đặc biệt của núm khóa điện, nếu không được kích hoạt bằng thiết bị điều khiển FOB, thì dù có cố tình vặn cả ổ khóa sẽ chỉ xoay tròn. Điều này cũng triệt tiêu nguy cơ người sử dụng bỏ quên chìa khóa tại ổ khóa.

Khi một người nào đó có ý định khởi động xe mà không có chìa khóa, núm xoay trên ổ sẽ chỉ xoay tròn và không có tác dụng gì. Hệ thống chìa khóa thông minh đồng thời có tích hợp chức năng báo động khi có ngoại lực tác động vào xe như rung lắc, hoặc di chuyển. Ngoài ra, người lái không cần phải tra chìa khóa vào ổ hoặc rút chìa khóa ra mà vẫn thực hiện được toàn bộ thao tác như khóa/mở khóa cổ, bật/tắt khóa điện hoặc mở yên xe. Hệ thống cũng tích hợp tính năng xác định vị trí xe, khá tiện lợi khi người sử dụng gửi xe ở các bãi đông và rộng.

Khóa thông minh sử dụng sóng vô tuyến yếu: Do đó, hệ thống này sẽ không hoạt động đúng cách trong những trường hợp: pin chìa khóa yếu; ở gần tháp truyền hình, nhà máy điện, trạm phát thanh, sân bay và các thiết bị khác phát song vô tuyến mạnh hoặc nhiều tiếng ồn; để chìa khóa cùng với các thiết bị liên kết mạng không dây; chìa khóa tiếp xúc hoặc bị vật kim loại đè lên.

Núm xoay ở chế độ mở yên xe: người dùng khi có thói đóng yên xe thường mặc định suy nghĩ là yên tâm không bị mở nếu không có chìa, tuy nhiên nếu núm xoay không đưa về vị trí OFF thì dù xe đã khóa nhưng vẫn bị mở ra bởi bất kỳ ai.

Phạm vi 2 mét, vùng không an toàn: Nếu người dùng cầm bộ điều khiển FOB vân đứng trong phạm vi 2Mét tranh thủ làm một việc gì khác không để ý đến xe ( mua hàng, uống nước, điện thoại…), thì xe giông như đã tắt máy nhưng vẫn quên chìa, dễ dàng nổ máy bị mất trộm.

Không can thiệp khi xe nổ máy: Khi xe đang nổ máy có kẻ gian can thiệp vào xe cướp xe thì kẻ gian vẫn chạy xe bình thường dù chủ xe có cầm bộ FOB trên người dù bấm tắt máy. Việc này thực sự là vấn đề với người dùng với nạn dàn cảnh cướp xe, đồ như hiện nay.

Rơi bộ điều khiển: Điều khiển FOB là một thiết bị cực kỳ quan trọng, khi mở máy xe mà không có thì không thể sử dụng được xe. Việc rơi FOB khi người dùng đang sử dụng xe rất dễ mắc phải. Dù đã có cảnh báo đèn nhưng người dùng thường không để ý tới đèn nháy bên trên mặt đồng hồ. FOB là thiết bị điều khiển điện tử, do đó nên tránh lưu trữ thiết bị này trong môi trường nhiệt độ cao, ẩm ướt hay nhiều từ trường. Mã ID đi kèm thiết bị điều khiển FOB có tác dụng trong các trường hợp cần mở khóa khẩn cấp hay khi cần cấp thiết bị điều khiển FOB mới. Vì vậy, người sử dụng nên quản lý và lưu trữ cẩn thận. Với các ưu nhược điểm khác nhau nhưng Smartkey vẫn là một sản phẩm Hiện đại, thời trang, tiện dụng cho khách hàng dùng SH, SH Mode và PCX hiện nay. Tuy nhiên người dùng vẫn mong muốn có sự khắc phục các nhược điểm để đảm bảo yên tâm cho người sử dụng hoặc một thiết bị bổ trợ khắc phục nhược điểm trên.

Thông số kỹ thuật xe Lead 2017 có Smartkey:

Khối lượng bản thân: 113 kg, Dài x Rộng x Cao: 1.832 mm x 680 mm x 1.120 mm

Khoảng cách trục bánh xe: 1.273 mm, Độ cao yên: 760 mm

Khoảng sáng gầm xe: 138 mm, Dung tích bình xăng: 6,0 lít

Kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 90/90-12 44J, Sau: 100/90-10 56J

Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực, Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực.

Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch

Xe Lead 2018 có dung tích xy-lanh: 124,92 cm³,

Đường kính x hành trình pít-tông: 52,4 mm x 57,9 mm, Tỉ số nén: 11:1

Công suất tối đa: 8,45 kW/ 8.500 vòng/ phút, Mô-men cực đại: 11,6 N.m/ 5.000 vòng/ phút

Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy, 0,8 lít khi thay nhớt

Loại truyền động: Vô cấp, điều khiển tự động, Hệ thống khởi động: Điện

Bảng giá xe Honda 2017 mới nhất hôm nay

Bảng giá xe Honda tháng 10 2017

Xe Honda Vision 2017 Giá đề xuất Giá đại lý

Honda Vision đen nhám 29,900,000 37,200,000

Honda Vision màu xanh 29,900,000 35,500,000

Honda Vision màu hồng 29,900,000 34,800,000

Honda Vision màu vàng, trắng và đỏ 29,900,000 34,800,000

Xe Honda SH 2017 Giá đề xuất Giá đại lý

Honda SH125 CBS 67,990,000 76,200,000

Honda SH125 ABS 75,990,000 83,200,000

Honda SH150 CBS 81,990,000 95,300,000

Honda SH150 ABS 89,990,000 112,500,000

Honda SH Mode 2017 Giá đề xuất Giá đại lý

Honda SH Mode bản tiêu chuẩn 50,990,000 57,500,000

Honda SH Mode bản cá tính 51,490,000 62,200,000

Honda SH Mode bản thời trang 51,490,000 65,300,000

Honda Lead 2017 Giá đề xuất Giá đại lý

Honda Lead bản tiêu chuẩn (2016) 37,490,000 43,800,000

Honda Lead bản cao cấp (2016) 38,490,000 44,200,000

Honda Lead 2017 Smartkey tiêu chuẩn  37,500,000  39,500,000

Honda Lead 2017 Smartkey cao cấp  39,300,000  42,700,000

Honda Airblade 2017 Giá đề xuất Giá đại lý

Honda Airblade sơn từ tính 40,990,000 45,500,000

Honda Airblade cao cấp 39,990,000 44,500,000

Honda Airblade thể thao 37,990,000 45,200,000

Honda Airblade đen mờ 39,990,000 46,500,000

Xe Honda PCX 2017 Giá đề xuất Giá đại lý

Honda PCX bản tiêu chuẩn 51,990,000 55,800,000

Honda PCX bản cao cấp 55,490,000 62,200,000

Nguồn: https://danhgiaxe.net

Bài Đánh Giá Chất Lượng Xe Honda Lead 2022

Honda Lead 2020 – 2021 là dòng xe tay ga cho nữ được Honda bổ sung thêm 3 màu mới gồm trắng-nâu, vàng-nâu và đen-nâu cho phiên bản cao cấp, trong khi bản tiêu chuẩn vẫn giữ nguyên với hai màu đỏ và trắng. Ngoài ra xe vẫn giữ thiết kế tổng thể rất hài hòa với sự kết hợp đầy sáng tạo giữa bề mặt trơn mịn cùng những mảng khối góc cạnh và đường viền dọc thân tạo nên nét 1 thanh lịch,…

Honda Lead 2020 – 2021 là dòng xe tay ga cho nữ được Honda bổ sung thêm 3 màu mới gồm trắng-nâu, vàng-nâu và đen-nâu cho phiên bản cao cấp, trong khi bản tiêu chuẩn vẫn giữ nguyên với hai màu đỏ và trắng. Ngoài ra xe vẫn giữ thiết kế tổng thể rất hài hòa với sự kết hợp đầy sáng tạo giữa bề mặt trơn mịn cùng những mảng khối góc cạnh và đường viền dọc thân tạo nên nét 1 thanh lịch, sang trọng đầy cuốn hút trong thiết kế thân xe như trên phiên bản trước đó. Không những vậy, logo 3D cũng tạo điểm nhấn tinh tế, thu hút mọi ánh nhìn khi xe di chuyển trên phố.

Xe máy – giá xe máy – giá xe Honda – Xe tay ga

Bài đánh giá chất lượng xe Honda Lead 2020 – 2021 kèm giá bán mới nhất:

Đánh giá phiên bản xe Lead 125Fi 2020 – 2021 Honda

Xe Honda Lead 2020 – 2021 125 gây ấn tượng mạnh với thiết kế mới thanh gọn hơn Lead tiền nhiệm. Cụm đèn định vị được trang bị đèn LED hình chữ V là điểm nhấn của chiếc xe. Bên cạnh đó, đèn LED còn được trang bị cho đèn hậu và đèn phanh. Thân xe trơn mịn kết hợp với những hình khối góc cạnh và đường viền dọc thân xe tạo vẻ khỏe khoắn.

Về tổng thể, Lead 125 có đường nét sắc cạnh hơn thế hệ cũ, vẫn sử dụng hệ thống làm mát bằng dung dịch. Phiên bản Lead 2020 – 2021 được Honda bổ sung thêm một tiện ích khá hiện đại và được đánh giá khá cao đó là đèn báo thay dầu, giúp khách hàng nữ dễ dàng quan sát và theo dõi hoạt động của xe tránh tình trạng cạn dầu, dầu đi lâu đã hỏng khiến ảnh hưởng đến hoạt động của động cơ.

Ổ khóa đa năng bao gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa yên tăng tính an toàn, dễ sử dụng và chống gỉ sét hiệu quả. Việc mở yên và mở nắp bình xăng trở nên tiện lợi hơn bao giờ hết khi 2 công tắc được tích hợp vào cùng 1 nút bấm ngay bên cạnh ổ khóa chính.

Trang bị an toàn cho xe còn là hệ thống phanh kết hợp giúp phân bổ đều lực phanh giữa bánh trước và bánh sau khi chỉ dùng phanh sau, dễ dàng sử dụng cho cả người mới lái xe và người đã có kinh nghiệm. Trong đó, combi brake chỉ là hệ thống hỗ trợ khả năng kiểm soát phanh vì thế bạn nên sử dụng đồng thời cả phanh trái và phải một cách hợp lý.

Lead mới sử dụng động cơ eSP 125cc, phun xăng điện tử FI, 4 kì, 1 xi-lanh, làm mát bằng dung dịch. Xe Lead được nhiều người ưa thích, đặc biệt là phụ nữ nhờ có dáng xe thấp, dễ điều khiển và cốp đựng đồ rất thoải mái.

Động cơ mạnh mẽ giúp xe nhanh chóng đạt tốc độ 40km/h trong quãng đường 50m, rồi 60km/h ngay sau đó mà không phải thốc ga. Khi nhả ga, cũng không bị gằn lại ngay. Không còn cảm giác bị dồn về trước. Xe chạy đầm mặc dù khối lượng giảm từ 115 kg xuống 113kg và kích cỡ lốp không đổi.

Lead 125 sẽ phải cạnh tranh với khá nhiều đối thủ “mạnh” trong phân khúc xe ga tầm trung cho nữ, tuy nhiên nếu hướng đến giá trị tiện ích và đa năng, gần như Lead mới không có đối thủ. Với lượng xăng tiêu thụ cực kỳ tối ưu nhờ công nghệ eSP được tích hợp và cốp đựng đồ rất rộng, Lead 2020 – 2021 là chiếc xe đáng mua nhất là đối với các chị em.

Đánh giá xe – Hình ảnh chi tiết đẹp mắt nhất về xe Lead 2020 – 2021 Honda

Tự trọng: 113 kg

Dài x Rộng x Cao: 1.832 x 680 x 1.120 mm

Khoảng cách trục bánh xe: 1.273 mm

Độ cao yên: 760 mm

Khoảng cách gầm xe: 138 mm

Dung tích bình xăng (danh định): 6,0 lít

Kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 90/90 – 12 44J / Sau: 100/90 – 10 56J

Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực

Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực

Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch

Dung tích xy-lanh: 124,92 cm3

Đường kính x hành trình pít-tông: 52,4 mm x 57,9 mm

Tỉ số nén: 11 : 1

Công suất tối đa: 8,45 kW/8.500 vòng/phút

Mô-men cực đại: 11,6 N.m/5.000 vòng/phút

Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy, 0,8 lít khi thay nhớt

Hộp số: Vô cấp, điều khiển tự động

Hệ thống khởi động: Điện.

Đánh Giá Chi Tiết Honda Vision 2022 Và Honda Lead 2022

Giới thiệu chung về xe Honda Lead và Honda Vision Honda luôn là một trong những dòng xe được rất nhiều người lựa chọn sử dụng tại thị trường Việt Nam không chỉ với thiết kế thời trang mà các dòng xe của Honda luôn mang lại sự ổn định trong vận hành cũng như độ bền của các chi tiết rất cao, khi xe máy đã trở nên phổ biến hơn thì thị trường giá xe luôn biến động lên xuống…

Honda luôn là một trong những dòng xe được rất nhiều người lựa chọn sử dụng tại thị trường Việt Nam không chỉ với thiết kế thời trang mà các dòng xe của Honda luôn mang lại sự ổn định trong vận hành cũng như độ bền của các chi tiết rất cao, khi xe máy đã trở nên phổ biến hơn thì thị trường giá xe luôn biến động lên xuống tùy thời điểm và tùy những địa phương khác nhau.

Vision và Lead là hai dòng xe ga trong bài so sánh gây được ấn tượng đặc biệt bởi các tiêu chí như giá bán, thương hiệu và mức độ tiêu hao nhiên liệu. Vậy xe Vision và Lead, chọn xe nào phù hợp hơn?

Vào thời điểm hiện tại, chính vì độ HOT của các dòng xe Honda 2020 – 2021 nên giá cả của những xe này ở nhiều HEAD Honda có sự tăng giá so với giá đề xuất chính thức. Vì thế, khi mua xe bạn có thể cân nhắc và tham khảo giá xe ở một số nơi sau đó so sánh và chọn những địa điểm có giá xe hợp lý nhất để có được mức giá hợp lý vừa túi tiền của bạn.

Với thiết kế sang trọng, tinh tế và tiện dụng, những mẫu xe tay ga như Honda Lead, Vision luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các chị em.

Honda Vision 2020 và xe Lead 2020 nên mua xe nào là tốt nhất?

1. So sánh tiêu thụ nhiên liệu của Honda vison và Honda Lead

Lead 2020 – 2021 Honda: 1,82 lít/100 km.

Vision 2020 – 2021 Honda: 1,6 lít/100 km.

Honda Việt Nam ra mắt bản nâng cấp của Lead 125. Chiếc xe ga 125 phân khối có thêm 3 màu mới gồm trắng-nâu, vàng-nâu và đen-nâu cho phiên bản cao cấp, trong khi bản tiêu chuẩn vẫn giữ nguyên với hai màu đỏ và trắng.

Honda Lead 125 phiên bản mới bán ra tại Việt Nam với bản tiêu chuẩn có giá 37,49 triệu đồng và bản cao cấp là 38,49 triệu.

Vision 2020 tiết kiệm xăng

Vision ngay từ khi ra mắt đã tiên phong trong phân khúc xe máy tay ga giá rẻ, được biết đến là một sản phẩm tiết kiệm nhiên liệu của Honda và có thiết kế phù hợp với vóc dáng của phụ nữ Việt. Sau 2 lần cải tiến, Vision 2020 – 2021 đang sở hữu những tính năng cơ bản nhất của một chiếc xe máy tay ga thông minh, hiện đại.

Mức tiêu thụ nhiên liệu 1,6L/100km (theo nhà SX), Honda Vision được xem là một trong những mẫu xe đáng mua nhất trong phân khúc xe tay ga giá dưới 30 triệu đồng hiện nay. Xe được trang bị động cơ thiết kế nhỏ gọn 110cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng không khí và tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất.

Giá cả hợp lý đi kèm thương hiệu danh tiếng lâu năm, Honda đã khá thành công khi sản xuất ra dòng xe ga giá rẻ này. Mục tiêu hướng đến nhu cầu khách hàng về những chiếc xe ga thời trang, Honda Vision được khá nhiều bạn nữ lựa chọn.

Lead phiên bản tiêu chuẩn: 37.490.000 VNĐ

Lead phiên bản cao cấp: 38.490.000 VNĐ.

Giá xe Vision chính thức

+ Vision phiên bản thời trang: 29.990.000 VNĐ. + Vision phiên bản cao cấp (đen mờ): 29.990.000 VNĐ.

Dòng xe Honda Vison phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng, thiết kế ngày càng thời trang và thanh lịch, giúp xe có được sự thích hợp với nhiều đối tượng hơn.

Khá to và thô

Gầm xe hơi thấp

Thiết kế đuôi xe với đèn demi và đèn chiếu hậu Led khá đẹp mắt.

Nhìn chung thiết kế của Lead mang tính ăn chắc, mặc bền. Đặc biệt phù hợp với các bạn nữ, những người có gia đình, hoặc các nữ nhân viên công sở.

4. So sánh về động cơ Honda Lead và Honda Vision

Honda Lead sử dụng động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch

Với dung tích xy lanh 125cc, Lead được đánh giá là chiếc xe khá mạnh mẽ, và mát trong quá trình chạy xe.

Lead có được sức mạnh động cơ mạnh mẽ hơn hẳn so với Honda Vision.

Honda Vision cũng được trang bị những công nghệ hiện đại nhất của Honda: phun xăng điện tử PGM-FI, hệ thống ngắt động cơ tự động Idling-Stop, động cơ tích hợp bộ đề ACG.

Với khối lượng nhẹ hơn, nên Vision tỏ ra cơ động, và cũng khá nhanh nhẹn, tuy nhiên kém so với Honda Lead.

Cốp xe cực lớn (37 lít), người dùng có thể tối đa hóa khả năng chứa đồ từ chiếc cốp xe cực rộng này.

Bình xăng phía trước mở dễ dàng, mở trực tiếp bằng cách vặn ổ khóavà bấm nút mở nắp bình xăng ngay cạnh ổ khóa

Mở cốp cũng không cần rút chìa khóa mà chỉ cần bấm nút cạnh ổ khóa là được

Hốc chứa đồ đầu xe rất tiện dụng khi bạn chứa các vật nhỏ như khẩu trang, điện thoại…

Móc đồ phía chỗ để chân cũng tối đa hóa khả năng mang đồ của xe

Nhìn chung, rõ ràng là Lead tiện lợi hơn Honda Vision rất nhiều, do đó, Lead vẫn là sự lựa chọn số 1 cho những người chuyên mang theo nhiều đồ bên người.

Cốp xe rộng 18 lít, cho khả năng chứa một mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu, và thêm một số vật dụng khác tiện dụng. Tuy nhiên, còn kém xa so với cốp xe của Lead

Bình xăng được đặt dưới cốp bất tiện hơn của Honda Lead

Mở cốp bằng khóa tiện dụng, ổ khóa kết hợp 4 trong 1, kết hợp khóa từ, khóa cổ, khóa xe và yên xe

Hốc chứa đồ đầu xe tiện dụng cho việc chứa các vật dụng nhỏ như chai nước, điện thoại. kết hợp móc đồ phía đầu xe tiện dụng khi đi chợ.

So với Honda Lead, Honda Vision nhẹ hơn khá nhiều, nên các chị em phụ nữ cảm thấy dễ dàng để điều khiển hơn hẳn.

6. So sánh về khả năng vận hành Lead và Vision

Lốp không săm, kích thước 14 inch, lớn hơn lốp của xe Honda Lead, do đó có tính cơ động, đi được trên nhiều địa hình khác nhau hơn hẳn.

Xe tăng tốc không nhạy và cũng không mạnh mẽ như Honda Lead, tuy nhiên, xe khá nhẹ nên cảm giác lại nhẹ nhàng hơn so với việc điều khiển Lead.

Trang bị hệ thống phanh tang trống bánh sau và phanh đĩa bánh trước nên cũng khá an toàn khi di chuyển với tốc độ không quá cao.

Phần đề xe có vẻ không được nhạy bén, cùng với tay ga không nhạy, nên rất mỏi tay nếu kéo tay ga.

Chỗ ngồi rộng rãi, 2 người ngồi thoải mái, nhưng khhi có thêm 1 trẻ em thì khá chật, không như yên xe của Honda Lead.

Nhìn chung, Honda Vision không được êm ái, không cân bằng cũng như ổn định mạnh mẽ như Lead.

Lốp không săm, nhỏ (với đường kính bánh trước là 12 inch, và bánh sau là 10 inch), do đó, chỉ phù hợp đi trên các con đường bằng phẳng và không quá gồ ghề, không cơ động như bánh của Vision

Xe khá êm ái khi di chuyển trong mức tốc độ từ 30 – 60 km/h, và dường như không phát ra tiếng động lớn

Lead tỏ ra mạnh mẽ và êm ái hơn hẳn Vision

Chỗ ngồi rộng rãi, thoải mái cho cả người điều khiển và người ngồi phía sau

Hệ thống phanh đĩa an toàn

Hệ thống giảm xóc giảm chấn thủy lực nên Lead cho cảm giác vừa êm ái, thoái mái trong quá trình vận hành

Dừng tự động Idling Stop, tiết kiệm xăng khi dừng đèn đỏ

So với Honda Vision, Lead mặc dù nặng hơn nhưng vận hành cũng mạnh mẽ và ổn định hơn hẳn.

Review Đánh Giá Xe Honda Lead 125 2022 2022

Review đánh giá xe Honda Lead 125 phiên bản năm 2020 – 2021:Tại Việt Nam, LEAD là mẫu xe tay ga được người tiêu dùng rất ưa chuộng ngay từ lần đầu tiên ra mắt vào tháng 12 năm 2008. Phiên bản đầu tiên của LEAD là 110cc, sau đó được nâng cấp lên 125cc vào tháng 3 năm 2013. Honda LEAD luôn được khách hàng đánh giá cao nhờ vào sự hài hòa giữa thiết kế, vận hành và đặc biệt là sự tiện ích đến…

Review đánh giá xe Honda Lead 125 phiên bản năm 2020 – 2021:Tại Việt Nam, LEAD là mẫu xe tay ga được người tiêu dùng rất ưa chuộng ngay từ lần đầu tiên ra mắt vào tháng 12 năm 2008. Phiên bản đầu tiên của LEAD là 110cc, sau đó được nâng cấp lên 125cc vào tháng 3 năm 2013. Honda LEAD luôn được khách hàng đánh giá cao nhờ vào sự hài hòa giữa thiết kế, vận hành và đặc biệt là sự tiện ích đến tối đa mà một chiếc xe máy mang lại.

Review đánh giá xe Honda Lead 125 phiên bản năm 2020 – 2021

LEAD 125 2020 – 2021 được Honda bổ sung thêm 3 màu mới gồm trắng-nâu, vàng-nâu và đen-nâu cho phiên bản cao cấp, trong khi bản tiêu chuẩn vẫn giữ nguyên với hai màu đỏ và trắng. Ngoài ra xe vẫn giữ thiết kế tổng thể rất hài hòa với sự kết hợp đầy sáng tạo giữa bề mặt trơn mịn cùng những mảng khối góc cạnh và đường viền dọc thân tạo nên nét 1 thanh lịch, sang trọng đầy cuốn hút trong thiết kế thân xe như trên phiên bản trước đó. Không những vậy, logo 3D cũng tạo điểm nhấn tinh tế, thu hút mọi ánh nhìn khi xe di chuyển trên phố.

Phần sau xe được trang bị đèn LED sắc nét sử dụng cho cụm đèn hậu và đèn phanh. Tay nắm phía sau cấu tạo bằng kim loại nhẹ dạng bản to chắc khỏe. LEAD 125 sử dụng vành xe 5 chấu làm từ chất liệu thân thiện với môi trường, có độ bền cao. Đi kèm với đó là lốp không săm giúp người lái an tâm hơn vì không sợ xuống hơi đột ngột khi bị thủng.

Trang bị an toàn và tiện ích trên Honda Lead 2020 – 2021

Phiên bản LEAD 2020 – 2021 được Honda bổ sung thêm một tiện ích khá hiện đại và được đánh giá khá cao đó là đèn báo thay dầu, giúp khách hàng nữ dễ dàng quan sát và theo dõi hoạt động của xe tránh tình trạng cạn dầu, dầu đi lâu đã hỏng khiến ảnh hưởng đến hoạt động của động cơ. ngoài ra xe xe vẫn giữ lại được những tiện ích nổi bật như cốp chứa đồ có dung tích lên tới 37 lít, cho phép chứa được 2 mũ bảo hiểm cả đầu cỡ lớn cùng nhiều vật dụng cá nhân khác. Đây chính là một trong những điểm mạnh của Honda LEAD giúp mẫu xe trở thành lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng.

Ổ khóa đa năng bao gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa yên tăng tính an toàn, dễ sử dụng và chống gỉ sét hiệu quả. Việc mở yên và mở nắp bình xăng trở nên tiện lợi hơn bao giờ hết khi 2 công tắc được tích hợp vào cùng 1 nút bấm ngay bên cạnh ổ khóa chính.

Trang bị an toàn cho xe còn là hệ thống phanh kết hợp giúp phân bổ đều lực phanh giữa bánh trước và bánh sau khi chỉ dùng phanh sau, dễ dàng sử dụng cho cả người mới lái xe và người đã có kinh nghiệm. Trong đó, combi brake chỉ là hệ thống hỗ trợ khả năng kiểm soát phanh vì thế bạn nên sử dụng đồng thời cả phanh trái và phải một cách hợp lý.

Động cơ Honda Lead 2020 – 2021:

Honda LEAD với động cơ 125 mạnh mẽ đem lại cảm giác lái êm ái hơn mỗi khi lên dốc hay đề pa từ vị trí đứng yên. Có lẽ do việc nâng công suất máy, giảm vòng tua tại mômen xoắn cao nhất làm cho việc vận hành chiếc xe khá dễ dàng.

LEAD 125 2020 – 2021 được Honda bổ sung thêm 3 màu mới gồm trắng-nâu, vàng-nâu và đen-nâu cho phiên bản cao cấp.

Tự trọng: 113 kg

Dài x Rộng x Cao: 1.832 x 680 x 1.120 mm

Khoảng cách trục bánh xe: 1.273 mm

Độ cao yên: 760 mm

Khoảng cách gầm xe: 138 mm

Dung tích bình xăng (danh định): 6,0 lít

Kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 90/90 – 12 44J / Sau: 100/90 – 10 56J

Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực

Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực

Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch

Dung tích xy-lanh: 124,92 cm3

Đường kính x hành trình pít-tông: 52,4 mm x 57,9 mm

Tỉ số nén: 11 : 1

Công suất tối đa: 8,45 kW/8.500 vòng/phút

Mô-men cực đại: 11,6 N.m/5.000 vòng/phút

Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy, 0,8 lít khi thay nhớt

Hộp số: Vô cấp, điều khiển tự động

Hệ thống khởi động: Điện

Hình ảnh chi tiết xe Honda Lead 2020 – 2021: