Giới thiệu chung
Hai năm trở lại đây, phân khúc MPV được xem là “điểm nóng” của thị trường ô tô Việt khi các hãng xe liên tục tung ra sản phẩm mới khiêu khích “lão làng” Toyota. Điều này khiến Toyota lo nhanh chóng bổ sung vào đội hình hai mẫu xe Toyota Rush và Toyota Avanza, hỗ trợ Innova bảo vệ “miếng bánh thị phần” tại phân khúc này.
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021: Nên mua Xpander hay thêm tiền mua Innova?
Trong khi đó, Toyota Innova là một trong những mẫu xe đầu tiên khai phá phân khúc MPV tại Việt Nam và gặt hái thành công vang dội. Doanh số của Innova luôn dẫn đầu phân khúc, thậm chí liên tục thiết lập kỷ lục mới, tạo nên cơn sốt trên thị trường ô tô. Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của các ” tân binh“, đặc biệt là Xpander, Innova ngày càng đuối sức và hiện giờ chỉ được biết đến với danh xưng ” cựu vương ” trong phân khúc MPV.
Một nguồn tin tức ô tô cho biết, cuối năm 2021, Toyota Innova trải qua đợt nâng cấp mới và đây chính là lý do giá xe bị đẩy cao hơn từ 20 – 30 triệu đồng so với phiên bản cũ.
Trong khi đó, Xpander chỉ có hơn 1 năm kinh nghiệm bám trụ thị trường Việt. Kể từ khi ra mắt, Mitsubishi Xpander được xem là hiện tượng đặc biệt khi xây dựng đế chế cạnh tranh hùng mạnh với thời gian cực ngắn. Từ một mẫu xe ” vô danh, tiểu tốt“, Mitsubishi Xpander từng bước chiếm cứ từng danh hiệu ” xe bán chạy“: Xe bán chạy nhất phân khúc, Top 10 xe bán chạy nhất thị trường và hiện giờ là mẫu xe bán chạy nhất thị trường (tháng 10/2019). Để trở thành mẫu xe “quốc dân”, Xpander không chỉ đánh bại ” đàn anh” Innova mà còn ” đánh bật xới ” Toyota Vios – Vua doanh số tại Việt Nam.
Tháng 10/2019, Mitsubishi Xpander bổ sung thêm phiên bản đặc biệt, đánh dấu 25 năm thương hiệu Mitsubishi có mặt tại thị trường Việt Nam.
Quay trở lại với cuộc đối đầu giữa Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021, chúng ta cần tìm hiểu sâu hơn về năng lực cạnh tranh của hai mẫu xe này qua mức giá:
So sánh xe Mitsubishi Xpander và Toyota Innova về giá bán
Giá xe Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander được phân phối tại Việt Nam dưới dạng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, hưởng chính sách “miễn” thuế nhập khẩu đối với xe nhập từ ASEAN. Giá xe từ 550 – 620 – 650 triệu đồng tương ứng với các phiên bản 1.5 MT, 1.5 AT và AT Special Edition.
Mitsubishi Xpander hiện có giá 550 – 650 triệu đồng
Toyota Innova là xe lắp ráp trong nước. Tổng cộng có 4 phiên bản lựa chọn, mức giá cụ thể như sau: Innova E giá 771 triệu đồng, Innova G giá 847 triệu đồng, Innova Venturer giá 878 triệu đồng và Innova V giá 971 triệu đồng.
Toyota Innova có giá từ 771 – 971 triệu đồng
Như vậy, xét về khoảng giá, Toyota Innova khá bất lợi khi chốt mức giá khá cao so với các đối thủ cùng phân khúc, chỉ đứng sau Kia Sedona (1.129 – 1.429 tỷ đồng và giữ khoảng cách khá xa so với đối thủ Mitsubishi Xpander 2021.
Không chỉ khác nhau về khoảng giá, Toyota Innova và Mitsubishi Xpander còn có nhiều điểm không tương đồng do Innova được định vị trong phân khúc MPV tầm trung, còn Xpander đích thực là mẫu MPV cỡ nhỏ. Vì thế, thật khiêm cưỡng khi so sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 với Toyota Innova 2021 – hai mẫu xe hoàn toàn khác biệt về mặt bản chất nhưng nếu không đặt chúng lên bàn cân, chúng ta khó có thể biết hai mẫu xe đa dụng này phù hợp với đối tượng khách hàng nào? Những ai nên chọn Xpander? Những ai cần thêm tiền để mua Innova?….
Do dung lượng lượng bài viết có giới hạn trong khi cả hai đối thủ đều có nhiều phiên bản nên team biên tập chúng tôi xin dựa trên thông số Mitsubishi Xpander 2021 1.5AT giá 620 triệu đồng và Toyota Innova 2021 2.0 MT (bản E) giá 771 triệu đồng để làm cơ sở đánh giá.
Ngoại thất
Innova “chua chát” về giá bán nhưng bù lại, khách hàng sẽ được tận hưởng một không gian rộng rãi, thoáng đãng khi có chiều rộng và chiều cao vượt trội hơn Mitsubishi Xpander 2021. Tuy nhiên, chiều dài và chiều dài cơ sở của Innova thua kém hơn Xpander:
Với ngoại hình nhỏ nhắn và bán kính quay vòng 5.2 m, Xpander dễ dàng xoay trở trong nội đô đông đúc. Toyota Innova 2021 thực hiện điều đó chật vật hơn khi sở hữu ngoại hình bề thế và bán kính quay vòng 5.4 m.
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021 về thiết kế đầu xe
Ngoại hình của Mitsubishi Xpander 2021 được hình thành từ những quy tắc chung của ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn là nét đặc trưng của các dòng xe mang thương hiệu Mitsubishi nên chúng ta dễ dàng cảm nhận những đường nét thể thao, góc cạnh và sắc sảo. Đặc biệt khi nhìn vào đầu xe.
![]()
![]()
“Cấu hình” của mặt ca lăng xe Mitsubishi Xpander 2021 thực sự ấn tượng và mang lại cảm giác mới mẻ. Cụm lưới tản nhiệt kết nối 2 cụm đèn pha và phối hợp với những thanh crom tạo hình chữ X. Đèn pha trên xe sử dụng bóng halogen, phát ra chùm ánh sách màu vàng và không có tính năng rửa đèn, kết hợp với đèn định vị LED. Cụm đèn sương mù điểm nhận dạng riêng của phiên bản AT.
Hệ thống đèn chiếu sáng ở đầu xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021
Về phần Toyota Innova 2021, do không thay đổi nhiều so với phiên bản cũ nên phần đầu xe vẫn giữ lại những nét thiết kế quen thuộc. Lưới tản nhiệt hình lục giác. Xe sử dụng đèn pha halogen phản xạ đa hướng, không tích hợp tính năng rửa đèn nhưng tích hợp hệ thống cân bằng góc chiếu. Hai cụm đèn pha cũng liên kết với lưới tản nhiệt nhưng nhìn tổng thể, sự kết nối ấy không mang lại cảm giác mới lạ như Xpander. Cụm đèn sương mù hình thang với đường viền chụp đèn mạ crom giúp “bộ mặt” của Innova hoàn chỉnh hơn.
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021 về thiết kế thân xe
![]()
![]()
Thân xe Mitsubishi Xpander 2021 xuất hiện những đường gân chìm/nổi tôn lên sự thể thao, năng động. Gương chiếu hậu mạ crom, chỉnh điện/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ. Xe sử dụng mâm đúc hợp kim 16 inch 2 tông màu và tay nắm cửa mạ crom.
Một số điểm nhấn khác biệt ở thân xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021
Những điểm nhấn trên thân xe Toyota Innova 2021 là những đường gân dập nổi mạnh mẽ, dứt khoát. Gương chiếu hậu cùng màu thân xe chỉ có chức năng chỉnh điện và báo rẽ. Tay nắm cửa không mạ crom sang trọng như Xpander mà chung màu với thân xe. Bộ mâm hợp kim nhôm, 5 chấu kép, 16 inch với các nan thiết kế 3 chiều tôn lên sự khỏe khoắn, đậm chất thể thao.
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021 về thiết kế đuôi xe
![]()
![]()
Ở phần đuôi, Mitsubishi Xpander 2021 sử dụng đèn hậu hình chữ L dạng LED. Các chi tiết còn lại được sắp đặt để người đối diện cảm thấy có sự liên kết với đầu xe khi tiếp tục tôn lên hình chữ X. Đèn báo phanh thứ 3 trên cao của mẫu xe này cũng là đèn LED.
Thiết kế đèn hậu trên xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021
Cụm đèn hậu của Toyota Innova 2021 cũng dạng chữ L nhưng úp ngược, chia 3 phần rõ nét. Đèn báo phanh trên cao dạng LED tương tự Xpander. Ngoài ra, đuôi xe còn tích hợp ăng ten vây cá mập.
Nội thất
Khoang nội thất của Mitsubishi Xpander 2021 được bố trí khoa học với các chi tiết làm bằng chất liệu nhựa nhưng không mang lại cảm giác rẻ tiền. Những tông màu được sử dụng trong khoang xe là: kem sữa, màu gỗ và đen.
Trong khi đó, nội thất của Innova 2021 có nhiều điểm giống mẫu xe bán tải Hilux. Những từ ngữ phù hợp khi nói về nội thất của Innova 2021 là: Rộng rãi, trang nhã, tiện nghi. Màu sắc chủ đạo của khu vực này là màu nâu phối với một số chi tiết ốp vân gỗ sang trọng.
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021 về thiết kế bảng táp lô
![]()
![]()
Bảng táp lô của Mitsubishi Xpander 2021 phối màu khá bắt mắt với 3 màu gồm: Màu kem sữa, màu gỗ và màu đen. Chính giữa là nơi đặt màn hình cảm ứng 7 inch kết nối USB/Bluetooth… Phía trên là gương chiếu hậu chống chói, chỉnh tay.
Bảng táp lô của Innova 2021 có một số vị trí ốp vân gỗ và mạ bạc, tôn lên sự sang trọng. Đây là nơi tụ tập các tính năng nghe nhìn giải trí gồm đầu CD chỉ kết nối USB/AUX,… Gương chiếu hậu trong có 2 chế độ ngày và đêm.
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021 về thiết kế ghế ngồi
Mitsubishi Xpander 2021 có cấu hình 7 chỗ, không phải 5+2 như nhiều người vẫn nghĩ. Toàn bộ ghế ngồi trên xe được bọc nỉ cao cấp. Ghế tài xế chỉnh tay 6 hướng. Hàng ghế thứ 2 có thể gập lại theo tỉ lệ 60:40, còn hàng ghế thứ 3 gập lại theo tỉ lệ 50:50.
Mitsubishi Xpander 2021 có cấu hình 7 chỗ và ghế ngồi bọc nỉ cao cấp
Toyota Innova 2021 vượt trội hơn khi có thể cung cấp 8 vị trí ngồi. Ghế ngồi của phiên bản E bọc nỉ. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế thứ 2 có thể gập theo tỉ lệ 60:40 một chạm và chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế thứ 3 có thể ngả lưng ghế, gập theo tỉ lệ 50:50. Như vậy, nếu muốn một mẫu xe chở được nhiều người thì Innova sẽ là một lựa chọn tuyệt vời.
Toyota Innova 2021 vượt trội hơn khi có thể cung cấp 8 vị trí ngồi
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021 về vô lăng
Mitsubishi trang bị cho mẫu xe của mình vô lăng bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp các nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và hệ thống kiểm soát hành trình.
![]()
![]()
Đối thủ nhà Toyota sử dụng vô lăng 3 chấu làm từ chất liệu Urethane, mạ bạc, tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh, điều chỉnh màn hình hiển thị đa thông tin và đàm thoại rảnh tay. Bộ phận này chỉnh tay 4 hướng nhưng không có hệ thống kiểm soát hành trình.
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021 về đồng hồ lái
![]()
![]()
Điều đáng nói, Xpander định hướng cạnh tranh trong phân khúc xe giá rẻ nhưng vẫn tỏ ra “hào sảng” khi trang bị đồng hồ hiển thị đa thông tin có thiết kế đẹp mắt, có màn hình LCD đặt chính giữa, hai bên là đồng hồ hiển thị vòng tua máy và dải tốc độ, cung cấp những thông tin hữu ích khi xe vận hành.
Cụm đồng hồ Analog của Innova tích hợp đèn báo chế độ Eco, chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu và có màn hình hiển thị đa thông tin.
Tiện nghi
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021 về trang bị tiện nghi
Xpander 2021 sở hữu một danh sách trang bị tiện nghi đủ dùng và phù hợp với tầm giá 600 triệu gồm: DVD 2 DIN kết hợp với màn hình cảm ứng 7 inch, USB/Bluetooth, Touch panel, 6 loa âm thanh,…
Những trang bị tiện nghi nổi bật trên xe Mitsubishi Xpander 2021
Ngoài ra xe còn được trang bị nút bấm khởi động, sấy kính trước/sau, điều hòa nhiệt độ chỉnh tay 2 giàn lạnh. Hàng ghế thứ 2 có tới 4 cửa gió điều hòa nhưng hàng ghế thứ 3 thì ngược lại, không có bất cứ cửa gió nào. Điều này sẽ tạo bất lợi khi có đủ 7 người ngồi trên xe. Một số người cảm thấy thoải mái, còn một số người sẽ thấy hơi bức xúc.
Trang bị tiện nghi trên xe Innova 2021 phiên bản E gồm: Đầu đĩa CD, kết nối AUX/USB, không kết nối Bluetooth, 6 loa âm thanh, hệ thống điều khiển bằng giọng nói, điều hòa chỉnh cơ 2 giàn lạnh. Mẫu xe này còn có thêm cửa gió sau, hộp làm mát, khóa cửa điện, chức năng khóa cửa từ xa và cửa sổ điều chỉnh điện.
Trang bị tiện nghi trên xe Toyota Innova 2021
So sánh xe Mitsubishi Xpander 2021 và Toyota Innova 2021 về trang bị an toàn
Những trang bị an toàn trên xe Mitsubishi Xpander 2021 gồm: 2 túi khí, phanh ABS/EBD, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA), hệ thống cân bằng điện tử (ASC), chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS), khoá cửa từ xa, chức năng chống trộm, camera lùi, chìa khóa mã hóa chống trộm, khóa cửa trung tâm.
Innova 2021 lấy lòng khách hàng bằng các trang bị: 7 túi khí, phanh ABS/EBD, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau.