Top 8 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Các Ký Tự Trên Biển Số Xe Máy Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Binhvinamphuong.com

Ý Nghĩa Của Các Ký Tự Số, Chữ Cái Trên Biển Xe Máy

Xe máy là phương tiện di chuyển chính ở Việt Nam. Chính vì vậy mà trên những tuyến đường có vô số loại xe thuộc các dòng và thương hiệu khác nhau. Bên cạnh đó, mỗi chiếc xe còn có biển số ở đuôi với những ký tự chữ và số hoàn toàn khác nhau. Đặc biệt hơn, không có biển số xe nào có thông số giống nhau hoàn toàn. Vậy bạn có biết ý nghĩa của các ký tự số, chữ cái trên biển số xe máy là gì hay không?

Ý nghĩa của các ký tự trên biển số xe máy

– Hai số đầu: Là ký hiệu của địa phương đăng ký xe máy. Theo đó, nước ta có đến 64 tỉnh thành và mỗi tỉnh đều có một ký hiệu đăng ký xe máy riêng.

– Chữ cái và số tiếp theo sau dấu gạch ngang của dòng đầu: Là số seri đăng ký. Các chữ cái này sẽ bao gồm từ A – Z cùng với số từ 1 – 9. Trường hợp xe đăng ký trong một tỉnh, số seri này sẽ có sự khác biệt giữa mỗi xã, huyện.

– Dãy số cuối cùng: Là thứ tự đăng ký xe. Theo đó, các con số này sẽ có sự khác biệt trong một tỉnh nhưng có thể giống với thứ tự đăng ký của các tỉnh khác.

Ý nghĩa của các con số trong biển số xe máy

Có thể ví biển số xe máy giống như “chứng minh nhân dân”. Thông qua các ký tự và con số trên biển số xe, chúng ta có thể biết chủ phương tiện đến từ tỉnh thành nào, số thứ tự đăng ký xe máy của họ tại địa phương là bao nhiêu. Đặc biệt đối với những người tin vào phong thủy, họ còn có những quan niệm riêng về các số có trong cụm thứ tự đăng ký trên biển số. Theo đó, có rất nhiều cặp số, dãy số đi liền với nhau sẽ thể hiện những điềm may hoặc rủi, mang lại sự thuận lợi, an toàn cho chủ phương tiện và ngược lại. Theo đó, các cặp số và dãy số có ý nghĩa phong thủy trên biển số xe như sau:

1. Ý nghĩa phong thủy của các dãy số trên biển xe máy

Dãy số: 2204 mang ý nghĩa không bao giờ chết.

Dãy số: 1486 mang ý nghĩa bốn mùa phát lộc.

Dãy số: 6886, 8386 mang ý nghĩa phát tài phát lộc.

Dãy số: 01234 mang ý nghĩa cuộc sống hạnh phúc, tiền đồ luôn đi lên.

Dãy số: 1102 mang ý nghĩa độc nhất vô nhị.

2. Ý nghĩa phong thủy của các cặp số cuối trên biển xe máy

Ngoài ra, còn rất nhiều cặp số khác có ý nghĩa phong thủy. Trong đó những cặp số như: 49, 53, 44, 78 được coi là số xấu vì tượng trưng cho điều không may mắn. Vậy nên, những người đi mua xe máy đều không mong muốn mình bốc trúng biển số có các cặp số này.

Ý Nghĩa Các Ký Hiệu Trên Cần Số Xe Tự Động

Khi chuyển từ ô tô số sàn sang sử dụng xe số tự động, không ít “tài mới” thường mắc những lỗi cơ bản về thao tác chân ga, chân phanh, hộp số… gây mất an toàn và dễ làm hư hỏng các bộ phận trên xe.

Đối với các ký hiệu cần số xe số tự động, các ký hiệu thường rườm rà hơn số sàn, vì được ký hiệu bằng tiếng Anh. Nhưng cơ cấu sang số của xe số tự động đơn giản hơn nhiều so với số sàn. Khi sang số, chỉ cần dùng tay bóp lẫy cố định trên cần số sao cho lẫy thụt vào là có thể di chuyển cần số đến vị trí mong muốn.

Về cơ bản, số tự động sẽ có ký hiệu sau:

– P (Parking) = đậu xe

– R (Reverse) = lùi xe

– N (Neutral) = trạng thái tự do

– D (Drive) = số tiến

Tùy thuộc vào dòng xe sẽ có thêm các ký hiệu và chức năng khác như:

– M (Manual): (+ -) Vận hành như số sàn, cho phép xe chuyển sang số 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại (gạt về dấu “+” là tăng số, dấu “-” là giảm số)

– S (Sport): Số kiểu thể thao, gần giống như chế độ M kể trên để chuyển số theo ý muốn người lái.

– D1 (Drive 1), D2 (Drive 2): Sử dụng khi cần đi tốc độ chậm, đường khó đi hoặc tăng tốc. Tuy nhiên công dụng rất quan trọng của những số này là hỗ trợ đổ đèo an toàn.

– OD (Overdrive): Số để vượt tốc, đổ đèo

– L (Low): Số thấp, dùng cho các trường hợp tải nặng, lên dốc, xuống dốc

– B (Brake): Số hãm, tương tự như số L. Dùng để hãm tốc bằng động cơ khi xe xuống dốc

Khi bắt đầu vận hành, người lái cần đưa cần số từ P xuống R (nếu cần phải lùi xe) hoặc từ P xuống D để xe chạy bình thường. Khi đến đích, người lái xe đưa cần số về lại P để đậu xe. Khi vào những đoạn đường hiểm trở, phức tạp, tùy theo địa hình dốc cao, bạn có thể chọn 3, 2, hoặc 1 để vượt qua, sau đó trở về D để chạy bình thường.

Khi ngừng đèn đỏ ngắn vẫn để cần số ở vị trí D, thả chân ga và đạp chân thắng. Dùng N khi cần phải đẩy xe hoặc được xe khác kéo. Việc chuyển từ D sang D3, 2 và 1 (hoặc ngược lại) được thực hiện trong lúc xe đang chạy với vận tốc vừa phải (có thể hiện chi tiết trong sách hướng dẫn kèm theo xe). Sử dụng chế độ S nếu muốn tăng tốc nhanh hay cảm giác vận hành thể thao hơn, phấn khích hơn.

Ngoài ra, đối với xe số tự động một số xe sẽ có trang bị thêm lẫy chuyển số gắn sau vô lăng. Lẫy chuyển số này dùng để sang số khi người lái vận hành ở chế độ S (Sport) hay M (Manual).

Đa phần ô tô số tự động hiện nay đều tích hợp số tay, số thể thao nhưng không ít “tài mới” vẫn chưa nắm rõ cách sử dụng chế độ này trong các tình huống lái xe.

Ký Hiệu Xe Số Tự Động, Giải Mã Các Ký Hiệu Trên Cần Số Xe Tự Động

Việc nắm ý nghĩa các ký hiệu xe số tự động sẽ rất dễ dàng với phần giải mã ký hiệu và hướng dẫn lái xe số tự động sau đây.

Hộp số ô tô được phát minh bởi Panhard-Levassor vào năm 1894. Kể từ đây ác nhà sản xuất xe luôn tìm cách cải tiến để giúp quá trình sang số thuận tiện hơn. Năm 1904, hộp số tự động ra đời được xem là cuộc cách mạng lớn trong ngành công nghiệp ô tô. Lái xe số tự động đơn giản hơn nhiều so với lái xe số sàn, nhất là khi di chuyển trong đô thị vốn thường xảy ra tình trạng tắc đường, kẹt xe.

Ý nghĩa các ký hiệu xe số tự động

Thoạt nhìn, các ký hiệu trên xe số tự động thường có vẻ rườm rà và phức tạp hơn xe hộp số sàn. Một trong những lý do là chúng đa phần thể hiện bằng tiếng Anh. Nhưng thực tế, cách sử dụng cần số xe tự động lại đơn giản hơn so với xe số sàn.

Các ký hiệu cơ bản trên cần số ô tô tự động

Mỗi hãng xe ô tô thường có cách thiết kế ký hiệu trên cần số ô tô khác nhau. Tuy nhiên hầu như đều có những xe hộp số tự động đều có các ký hiệu cơ bản:

P: Đậu xe (Parking)

R: Lùi xe (Reverse)

N: Trạng thái tự do (Neutral) hay O, số “mo”

D: Số tiến (Drive)

Các kí hiệu xe số tự động được sắp xếp trên cần số xe tự động theo thứ tự như sau:

Số đậu P nằm ở vị trí trên cùng

Số lùi R nằm ở vị trí trên, ngay dưới số đậu P

Số mo N thường nằm ở vị trí ngay giữa

Số D và một số ký hiệu khác nằm bên dưới số mo N

Các ký hiệu mở rộng trên cần số xe tự động

Bên cạnh những ký hiệu trên cần số ô tô tự động cơ bản trên, các dòng xe ô tô cao cấp thường thêm một số ký hiệu riêng ứng với từng ý nghĩa như:

Chế độ M (Manual: số tay): Chế độ này giúp thao tác như số sàn. Nggười điều khiển có thể sang số 1, 2, 3, 4… và ngược lại. Chế độ này thường có thêm ký hiệu dấu “+” nghĩa là tăng số và dấu “-” nghĩa là giảm số ở chế độ này.

Chế độ S (Sport: thể thao): Chế độ này có tác dụng tăng sức mạnh, hỗ trợ tăng tốc nhanh, mang đến cảm giác phấn khích, thể thao. Thường sử dụng khi cần vượt xe, đi đường đèo dốc…

Chế độ D1 (Drive 1), D2 (Drive 2), D3 (Drive 3): Đây là các chế độ tạo ra độ hãm lớn, thường sử dụng khi xuống dốc, đỗ đèo.

Chế độ OD (Overdrive): Chế độ tăng tốc nhanh, thường sử dụng khi cần vượt gấp hoặc đổ đèo.

Chế độ L (Low): Đây là số thấp. Chế độ nhãm này thường sử dụng cho các trường hợp xe phải tải nặng, lên dốc hoặc xuống dốc.

Chế độ B (Brake): Đây là số hãm giống như chế độ L ở trên. Chế độ B dùng hãm tốc bằng động cơ, sử dụng trong trường hợp xe đổ dốc.

Các ký hiệu trên không chỉ thường sử dụng cho dòng xe số tự động AT mà còn cho các dòng xe hộp số vô cấp CVT và hộp số ly hợp kép DCT.

Hiện nay, với nhiều dòng xe số tự động, nhà sản xuất thường trang bị thêm lẫy chuyển số tích hợp sau vô lăng. Lẫy chuyển số này giúp người lái có thể sang số tay khi chạy xe ở chế độ S (Sport) hay M (Manual).

Một số lưu ý về cần số xe tự động

Tuỳ theo hãng sản xuất, dòng xe mà vị trí cần số xe tự động sẽ khác nhau. Đối với các dòng xe ô tô con như xe sedan (4 – 5 chỗ) hay xe SUV/CUV (5 – 7 chỗ)… cần số thường nằm ngay phần bệ trung tâm đặt giữa ghế lái và ghế hành khách (gọi là center console).

Đối một số dòng xe MPV, bán tải (pick-up truck), phổ biến với xe 9 chỗ, 15 – 16 chỗ… cần số được đặt ở trục tay lái nhằm giúp giải phóng không gian sàn xe. Riêng với xe thể thao, xe đua như Ferrari, Lamborghini, Bugatti … cần số thường ở dạng nút bấm hoặc núm xoay. Một số mẫu xe sang hiện cũng áp dụng kiểu cần số tự động này.

Một lưu ý đặc biệt, nếu lần đầu lái một chiếc ô tô hoàn toàn mới, người lái nên dành thời gian để làm quen các ký hiệu trên cần số, vị trí sắp xếp cụ thể. Bởi nhiều nhà sản xuất ô tô sẽ có cách thiết kế cần số khác so với cách đặt các ký hiệu trên xe số tự động như thông thường.

Hộp số tự động được đánh giá cao khi giúp người điều khiển tập trung hơn vào việc quan sát mà không cần phải bận tâm vào các thao tác trên cần số. Khi lái xe số tự động, người lái có thể điều khiển vô lăng bằng cả 2 tay, đặc biệt là có thể thư giãn chân trái khi không phải đạp côn như xe số sàn.

Biển Số Xe Máy, Biển Số Xe Ô Tô Của 64 Tỉnh Thành Và Các Ký Tự Đặc Biệt Trên Biển Số Xe Việt Nam

Mã vùng biển số xe máy, biển số xe ô tô của 64 tỉnh thành

Mã vùng chính là hai số đầu tiên của biển số xe các tỉnh, vì thế, biết được mã vùng các tỉnh là các bạn đã đoán được ra biển số xe của tỉnh đó rồi.

Mã vùng biển số xe các tỉnh thành phía bắc

Mã vùng biển số xe các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ

Mã vùng biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc

Mã vùng biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ

Mã vùng biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ

Mã vùng biển số xe các tỉnh Tây Nguyên

Mã vùng biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ

Mã vùng biển số xe các tỉnh Miền Tây

Các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương sử dụng biển số 80:

Ngoài ra, biển số 80 không phải thể hiện mã vùng của các tỉnh thành mà là cho các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương như:

Các ban của Trung ương Đảng.

Văn phòng Chủ tịch nước.

Văn phòng Quốc hội.

Văn phòng Chính phủ.

Bộ Công an.

Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.

Bộ Ngoại giao.

Tòa án nhân dân Tối cao.

Viện kiểm sát nhân dân.

Thông tấn xã Việt Nam.

Báo nhân dân.

Thanh tra Nhà nước.

Học viện Chính trị quốc gia.

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.

Trung tâm lưu trữ quốc gia.

Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.

Kiểm toán Nhà nước.

Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đài Truyền hình Việt Nam.

Hãng phim truyện Việt Nam.

Đài Tiếng nói Việt Nam.

Phân loại biển số xe theo màu và ký tự đặc biệt

Không chỉ dựa vào số trên biển mà biển số xe còn dựa vào màu sắc và các ký tự đặc biệt để phân loại biển số xe

Màu sắc của các loại biển số xe

Biển số xe chữ màu đen, nền trắng: dành cho xe của cá nhân, doanh nghiệp.

Biển số xe chữ màu trắng, nền xanh dương: dành cho xe của cơ quan hành chính sự nghiệp.

Biển số xe chữ màu trắng, nền vàng: dành cho xe thuộc bộ tư lệnh Biên phòng.

Biển số xe chữ màu trắng, nền đỏ: dành cho xe quân đội, xe của doanh nghiệp quân đội.

Biển số xe chữ màu đen, nền vàng: dành cho xe cơ giới chuyên dụng làm công trình.

Ý nghĩa của các ký tự đặc biệt trên biển số xe

Ký tự “KT”: được cấp cho xe quân đội làm kinh tế.

Ký tự “LD”: được cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.

Ký tự “DA”: được cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.

Ký tự “R”: được cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.

Ký tự “T”: được cấp cho xe đăng ký tạm thời.

Ký tự “MK”: được cấp cho máy kéo.

Ký tự “MĐ”: được cấp cho xe máy điện.

Ký tự “TĐ”: được cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.

Ký tự “HC”: được cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

Ký tự “CD”: được cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.

Ký tự “NG”: được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.

Ký tự “QT”: được cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.

Ký tự “CV”: được cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

Ký tự “NN”: được cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.