Top 4 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Số Trên Vỏ Xe Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Binhvinamphuong.com

Khám Phá Ý Nghĩa Của Các Thông Số Vỏ Xe Ô Tô Cơ Bản Nhất

Thường thì khi thay lốp xe ô tô, chủ xe hay chú trọng hơn đến yếu tố hãng sản xuất, kích thước lốp và giá cả mà ít khi quan tâm đến các ký hiệu thông số vỏ xe liệu có thật sự phù hợp với chiếc xế cưng hay không. Điều này dẫn đến các trường hợp khi di chuyển lốp xe phát ra tiếng ồn hay cho cảm giác xe chạy chòng chành, thiếu sự ổn định và đặc biệt là dễ bị nổ lốp khi lái ở tốc độ cao…

Ý nghĩa các thông số vỏ xe ô tô

Trên lốp xe ô tô, các thông số vỏ xe được in rõ ràng, thể hiện được hết tên hãng sản xuất, kích thước lốp, tốc độ, tải trọng và hạn sử dụng.

Lấy 1 ví dụ cụ thể, trên lốp xe này có loạt ký hiệu thông số như sau: P185/75R14 82S. Trong đó:

P – Loại xe: Chữ cái đầu tiên trong dãy thông số vỏ xe cho biết loại xe có thể sử dụng lốp này. Ở ví dụ này, chữ cái ‘P – Passenger’ dùng để chỉ loại lốp xe dùng cho các loại phương tiện vận chuyển hành khách. Ngoài chữ ‘P’, còn có các ký hiệu khác như ‘LT – Light Truck’ dùng để chỉ loại xe bán tải, xe tải hạng nhẹ; chữ ‘ST’ dùng để nói đến xe moóc chuyên dụng còn chữ ‘T’ để nhận dạng loại lốp thay thế tạm thời.

Hoặc nếu như xuất hiện ký tự ‘C’ thì đây là loại lốp chuyên dùng cho xe dịch vụ chuyển hàng thương mại hoặc những chiếc van hạng nặng. Thông số ghi trên lốp C thường sẽ chỉ rõ tải trọng mà lốp chịu được là thuộc loại nào (hạng B, C hay D).

185 – Chiều rộng lốp: Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm), là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường.

75 – Độ dày của lốp: Đây là tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp. Như trong ví dụ trên, bề dày của lốp xe bằng 75% chiều rộng lốp (185).

R – Cấu trúc của lốp: Theo các chuyên gia có kinh nghiệm về ô tô, hiện tại phần lớn các lốp xe ô tô trên thị trường có cấu trúc dạng bố tỏa tròn, được ký hiệu bởi chữ cái R – Radial, số ít còn lại có cấu tạo bố chéo (D- Bias) hoặc B – bố chéo có lớp đai bọc bên ngoài dưới gai lốp.

14 – Ðường kính la-zăng: Như ví dụ trên, đường kính la-zăng xe là 14 inch.

82S – Tải trọng và tốc độ giới hạn:

Chỉ số tốc độ giới hạn của các loại xe

Bên cạnh đó, tải trọng của lốp xe này chịu được là mức 82 – tương ứng với 345 – 575 kg.

Ngoài các thông số vỏ xe cơ bản kể trên, chúng tôi cũng giúp người sử dụng xe hiểu thêm về 1 số ký hiệu khá hữu ích khác, ví dụ như:

Theo laixevui.com

Tên hãng lốp cũng sẽ xuất hiện trên thành lốp, ví dụ như Bridgestone, Goodyear hay Michelin,… . Bên cạnh đó, hãng sản xuất lốp thường sẽ quy định ký hiệu riêng đặc trưng cho từng loại lốp tùy vào mục đích sử dụng.

Thời gian sản xuất lốp xe ô tô: Ví dụ trên thành lốp xe ô tô trên đang có 1 dãy số 8PY0806, có nghĩa là chiếc lốp này được sản xuất vào tuần thứ 8 của năm 2006. Thường thì các chuyên gia khuyên rằng nên thay mới lốp xe ô tô sau 6 năm sử dụng kể từ ngày sản xuất. Chính vì vậy, khi thay lốp xe, chủ xe cần chú ý đến vấn đề này để đảm bảo an toàn khi di chuyển.

Khả năng bám đường: Ví dụ như trên thành lốp có in Traction A nghĩa là lốp này có khả năng bám đường thuộc loại A – Tốt. Thường thì khả năng bám đường của lốp xe giảm dần theo thứ tự từ AA, A, B, C.

Khả năng chịu nhiệt độ của lốp xe ô tô khi chạy đường dài với tốc độ cao: Temperature của lốp xe ô tô có các loại như A (Tốt nhất), B (Trung bình) và C (Chấp nhận được).

Ý Nghĩa Thông Số Trên Lốp Xe Ô Tô

Rất nhiều người dùng xe ô tô song lại không hiểu hết cách dùng bộ lốp sao cho đúng cách để thay khi cần. Vì không phải ngẫu nhiên mỗi một chiếc lốp đều thể hiện các thông số trên thành lốp. Giúp mọi người có thể hiểu được ý nghĩa của các con số đó, Nexen Tire Việt Nam sẽ giúp bạn giải mã thông số lốp xe của bạn.

Ví dụ, bạn có thể nhìn thấy những con số chính được ghi là P 205 / 55ZR16 94W

P ở đây nghĩa là “Passenger”: kích cỡ (size) này dùng cho các loại xe khách. Ngoài ra còn có một số loại khác như:

LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải

T “Temporary”: lốp ô tô thay thế tạm thời (khẩn cấp)

2. 205 – Chiều rộng lốp:

Là bề mặt diện tích tiếp xúc của lốp ô tô với mặt đường. Chiều rộng lốp xe được tính bằng đơn vị mm và đo từ góc này sang góc kia.

3. 55 – Tỷ số thành lốp:

Là tỷ số giữa độ cao của thành lốpvới độ rộng bề mặt lốp xe ô tô: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp.

4. ZR – Cấu trúc của lốp:

Chữ Z là ký hiệu chỉ tốc độ tối đa mà vỏ xe còn giữ được ổn định.

Ký hiệu thứ 2 là chữ R. Chữ này chỉ cấu trúc lớp lót nền cấu tạo của vỏ xe. Hầu hết các lốp ô tô thông dụng hiện nay đều có cấu trúc Radial (viết tắt là R). Ngoài ra, lốp xe ô tô còn có các kí hiệu khác như B, D, hoặc E (không thường thấy trên thị trường). Hai loại phổ biến nhất là: R đại diện cho Radial và B đại diện cho Bias.

Vậy thì sự khác nhau giữa 2 lớp lót nền này là gì? Chúng ta nên chọn loại nào? Mời các bạn xem bảng so sánh sau:

6. 94 – Tải trọng giới hạn:

Là chỉ số quy định mức tải trọng lốp xe có thể chịu được. Theo mức tỷ trọng quy đổi thì 94 tương đương với việc lốp xe có thể tải trọng tối đa 670kg.

Bảng quy đổi tải trọng tối đa của lốp xe:

Bảng mã tốc độ chi tiết như sau:

Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình còn C là tồi nhất.

Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Xếp cao nhất là A, trung bình là B còn C là tồi nhất.

M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

MAX. LOAD ( Maximum load): trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kilogram.

Tìm Hiểu Thông Số Ký Hiệu Trên Lốp Xe (Vỏ) Và Vành Xe

Tìm hiểu thông số ký hiệu trên lốp (vỏ) xe và vành xe. Hiện nay, Việt Nam ngày càng phát triển phong trào chơi xe, đặc biệt là xe độ, và theo nhiều phong cách khác nhau như:Cafe Racer, Tracker, Bobber, Chopper…..

Tìm hiểu thông số nhớt

Để có 1 chiếc xe đẹp thì vỏ (lốp) xe củng là 1 phần hết sức quan trọng. Bên cạnh vỏ(lốp) đẹp thì ta cũng phải chọn 1 cặp niềng (vành) sao cho phù hợp và đủ độ an toàn khi vận hành.

Trường hợp 1: “vành < lốp” (vd niềng 1.20×17 vỏ 3.00×17) thì sẽ gây ra tình trạng “bó vỏ xe” tức là size niềng quá nhỏ vỏ xe ko thể bung hết để có tiết diện tiếp xúc mặt đường như thiết kế dẫn đến khi đi tốc độ cao và chở nặng dễ bị bung vỏ và 1 điều nữa là lốp sẽ ko to như ý muốn.

1/ Các loại lốp cơ bản : Lốp, hay còn gọi là vỏ xe, cũng là một thành phần quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả, thẩm mỹ của chiếc xế cưng. Lốp xe chủ yếu có một số loại như sau ( bao gồm cả có ruột hay không ruột ) :

1. Lốp xe phổ thông: Hoa vân lớn và có rảnh ở giửa lốp thích hợp với mặt đường trải nhựa, làm giảm sức cản lăn và trược của lốp ( xe wave, dream ..)

2. Lốp xe thể thao: Hoa văn nhỏ, cạn, bề mặt tiếp xúc với đường khá lớn, bám đường tốt, gôm dẻo, mau mòn ( Exciter, Su Sport ..)

3. Lốp xe đua: Không có hoa vân, độ bám đường rất cao, mặt tiếp xúc với đường nhựa rất lớn. Chỉ sử dụng trên đường đua khô ráo ( các loại sport bike, nake bike dùng nhiều )

4: Lốp xe địa hình: Hoa vân 90 độ tạo thành hình khối, giảm độ trượt dài và trượt ngang, tăng độ bám và tính năng dẩn động. Sử dụng trên đường đất, bùn, tuyết ( dễ thấy nhất là cào cào dòng offroad )

Trên lốp xe, chẳng hạn wave, chúng ta dễ dàng nhìn thấy chỉ số 2.50×17 ở lốp trước và lốp sau. Vậy thông số này có ý nghĩa thế nào?

Thật đơn giản, ta có thể viết chỉ số này ngắn gọn bằng cấu trúc AxB, trong đó A là bề rộng của lốp tiếp xúc với mặt đường và B là đường kính mép trong của lốp.

Ví dụ: 2.50×17 nghĩa là lốp này có đường kính mép trong là 17 inches và khi gắn vào xe bề mặt tiếp xúc mặt đường rộng 2.50 inches.

Trong thông số hệ inch không có chỉ số bề cao của lốp.

Các loại lốp xe không dùng ruột trên thị trường thường có các chỉ số như 110/80-17, 90/80-17 hoặc 140/70-14. Ta có thể viết cấu trúc như sau: A/B-C

Ví dụ: 110/70-17 là lốp dùng cho niềng 17, rộng 110mm và cao 70% của 110mm (tức là bằng 110/100*70 = 77mm).

Thông số vành thường được tính theo hệ inch. Ví dụ Wolf dùng vành 1.60×17 và 1.85×17. Trong đó 17inches là đường kính của vành, số còn lại là bề rộng 2 mép.

Thông thường khi chọn lốp, trước tiên phải chọn loại có đường kính phù hợp. Vành có đường kính 17 inches thì gắn lốp có đường kính 17 inches. Sau đó chọn loại có bề rộng lốp phù hợp với công thức:

bề rộng lốp (inch) = bề rộng vành (inch) x 1.7

Trên lốp xe thường có một thông số P.R, đây là số lớp bố được ép thành lốp. Chỉ số này cho biết bề dày của lốp. Càng nhiều lớp bố thì lốp càng dày và cứng chắc.

Ý Nghĩa Số Hạt Trên Vòng Tay Phong Thủy

Khi bạn cần mua 1 chiếc vòng đeo tay phong thủy thì bạn nên cân nhắc những điều này: 1. Mệnh phong thủy của bạn thân 2. Nơi bán đá phong thủy uy tín và giá cả phải chăng 3. Số lượng hạt trên vòng tay phong thủy

Kích thước hạt đá phong thủy

– Nữ giới nên đeo vòng phong thủy có kích thước hạt loại 10mm hoặc 8mm trở xuống. – Nam giới nên đeo vòng phong thủy có kích thước hạt loại 10mm hoặc 12mm trở lên.

Số hạt theo quan niệm Phong Thủy

– Theo Phong Thủy ta có cách tính như sau:

+ Nếu số hạt là số có 1 chữ số, ta trừ số hạt cho “5” sẽ ra được quái số.

+ Nếu số hạt là số có 2 chữ số, ta lấy tổng 2 chữ sốcho đến khi được số có 1 chữ số, tiếp tục trừ cho 5 sẽ ra được quái số.

Ví dụ: Vòng tay có 17 hạt, ta lấy 1 + 7= 8; tiếp tục lấy 8 – 5 = 3 (tra theo bảng sẽ được Tam Vinh Hiển). Đeo vòng tay Tam Vinh Hiển sẽ thuận lợi trong công danh, thi cử hay thăng tiến trong công việc..

Số hạt theo quan niệm vòng luân hồi

– Theo luân hồi, số lượng hạt đẹp nhất là những số chia 4 dư 1 hoặc 2 như 13, 14, 17, 18, 21, 22, 25, 26,… bởi những số này thuộc cung “Sinh” hoặc “Lão” trong vòng luân hồi của con người gồm “Sinh – Lão – Bệnh Tử”. – Bạn cũng có thể chọn số hạt vòng lẻ (nếu những số hạt chia 4 dư 1 không vừa với tay bạn) vì số lẻ thuộc tính “Dương”, nguồn gốc của những trường năng lượng tốt.

 

Số hạt theo quan niệm công giáo

– Vòng tay phong thủy kính Đức Mẹ Maria sẽ bao gồm 12 hạt nhỏ và 1 hạt cái. Loại chuỗi vòng nay sẽ dùng đọc 12 kinh kính Đức Mẹ. Bắt đầu với hạt cái mang ý nghĩa khởi đầu khi đọc kinh Lạy Cha và cũng dùng đọc kinh Sáng Danh.

Số hạt theo quan niệm phật giáo

– Người theo đạo Phật sẽ dùng chuỗi hạt vòng tay phong thủy với 108 hạt hoặc là ước số của 108. (14, 18, 21, 27, 36, 42, 54)

Vậy ý nghĩa của con số 108 là gì?

Theo Phật giáo học cơ bản thì con người sẽ có:

– Lục giác: Gồm Thị – thính – vị – khứu – thức.

– Tam ứng (hay 3 loại phản ứng): Lạc – khổ – vô ký.

– Nhị thể: Thiện và bất thiện

– Tam thời (3 thời điểm): Quá khứ – hiện tại – tương lai.

Người ta lấy Lục giác nhân Tam ứng ra 18

Nhị thể nhân 18 ra 36

Lấy 36 nhân Tam thời ra 108.

Người ta cho rằng, chuỗi 108 hạt sẽ tượng trung 108 tam muội nhằm thanh trừ 108 phiền não. Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã có sự quyết định cho riêng mình